Nếu như xe tải thùng cánh dơi mở lên phía trên thì xe tải thùng 10 cửa của ISUZU mở theo chiều ngang và xếp lại. Cả 2 đều cùng chung mục đích là tạo ra không gian mở hoàn toàn để thuận tiện nhất cho việc xếp dỡ hàng hoá.
Kiểu thiết kế này có thể không thông minh và ấn tượng bằng kiểu cánh dơi nhưng rõ ràng là vẫn có hiệu quả cao. Tuy nhiên sẽ phải cần không gian rộng bên hông xe và phía sau để có thể mở cửa ra hết và xếp lại.
Mỗi bên hông có 4 cửa, cộng thêm 2 cửa phía sau là tổng cộng 10 cửa. Phần thùng được đóng với vật liệu nhôm, dưới sự hợp tác giữa ISUZU và Nippon Fruehauf của Nhật Bản.
Kiểu thiết kế này có thể không thông minh và ấn tượng bằng kiểu cánh dơi nhưng rõ ràng là vẫn có hiệu quả cao. Tuy nhiên sẽ phải cần không gian rộng bên hông xe và phía sau để có thể mở cửa ra hết và xếp lại.
Mỗi bên hông có 4 cửa, cộng thêm 2 cửa phía sau là tổng cộng 10 cửa. Phần thùng được đóng với vật liệu nhôm, dưới sự hợp tác giữa ISUZU và Nippon Fruehauf của Nhật Bản.
Chất lượng hoàn thiện của thùng khá đẹp và cứng cáp. Tất cả các cửa đều có giảm chấn bằng cao su. Khi cửa mở ra hết sẽ có dây thừng để cố định cửa chắc chắn.
Chiếc xe này cũng được đóng trên nền xe tải nặng ISUZU F-Series và có tải trọng lên đến 14,1 tấn. Động cơ ISUZU Common Rail, 6 xi-lanh thẳng hàng, dung tích 7.790 cc, công suất 280 mã lực và mô-men xoắn cực đại 883 Nm. Hộp số 10 cấp, gồm 9 tiến và 1 lùi.
Theo thông tin mình có được thì giá của phần thùng là khoảng 450 triệu, còn chiếc F-Series của ISUZU có giá cơ bản khoảng 1,6 tỷ đồng.
Giá của xe tải thùng 10 cửa sẽ rẻ hơn một chút so với xe tải thùng cánh dơi. Nếu vẫn muốn có không gian mở hoàn toàn để dễ bề xếp dỡ hàng hoá mà không cần thiết kiểu mở hông thùng cánh dơi thì có thể chọn chiếc này.
Quảng cáo
Thông số kỹ thuật:
- Vật liệu thùng: Nhôm
- Số người cho phép chở: 3 người
- Kích thước tổng thể: 10.030 x 2.500 x 3.650 mm
- Kích thước lọt lòng thùng: 7.700 x 2.370 x 2.335 mm
- Chiều dài cơ sở: 5.050 + 1.300 mm
- Vệt bánh xe (Trước/sau): 1.970/1.845 mm
- Khoảng sáng gầm xe: 275 mm
- Chiều rộng cabin: 2.400 mm
- Khối lượng toàn bộ: 24.000 kg
- Khối lượng bản thân: 9.705 kg
- Tải trọng: 14.100 kg
- Tên động cơ: 6HK1-TCS, D-core Common Rail Turbo Intercooler
- Loại động cơ: Diesel, Euro 2, 6 xi-lanh thẳng hàng, tăng áp, làm mát bằng khí nạp
- Dung tích xi-lanh: 7.790 cc
- Công suất cực đại: 280 mã lực tại 2.400 vòng/phút
- Mô-men xoắn cực đại: 883 Nm tại 1.450 vòng/phút
- Hệ thống phun nhiên liệu: Common Rail điều khiển điện tử
- Hộp số: 9 số tiến & 1 số lùi
- Cỡ lốp trước: 11.00R20 - 16PR
- Cỡ lốp sau (bánh kép): 11.00R20 - 16PR