Như bạn đã biết, Toshiba là hãng đầu tiên giới thiệu ổ cứng doanh nghiệp (Enterprise) MG07-series 14TB theo công nghệ ghi vuông góc (perpendicular magnetic recording - PMR) vào cuối năm ngoái. Và hiện tại, những sản phẩm thương mại 12TB và 14TB đầu tiên đã được sử dụng trong các nền tảng máy chủ lưu trữ của Supermicro.
Cụ thể Supermicro sử dụng ổ cứng MG07-series trong một số hệ thống máy chủ lưu trữ SuperStorage (SSG) như SSG-6049P-E1CR45H và SSG-6049P-E1CR45L. Các máy chủ này được thiết kế theo chuẩn rack 4U, cấu hình phần cứng trang bị 2 bộ xử lý Intel Xeon Scalable 28 nhân, có đến 45 khe gắn HDD dạng thay nóng (hot-swap) với tổng dung lượng lưu trữ lên đến 630TB dữ liệu.
Về mặt kỹ thuật, Toshiba MG07-series có 2 phiên bản gồm 12 TB và 14TB. Cấu trúc MG07ACA 12TB gồm 8 đĩa từ và MG07ACA 14TB có đến 9 đĩa từ xếp chồng lên nhau, tốc độ 7.200 rpm (vòng/phút). Bộ nhớ đệm ổ cứng là 256 MB và sử dụng giao tiếp phổ biến hiện nay là SATA 6 Gbps.
Cũng theo Toshiba, mức tiêu thụ điện năng của MG07 14TB không vượt quá 7,6 watt. Vì vậy nó tương thích tốt với hầu hết thiết bị, máy chủ lưu trữ hiện nay. Bên cạnh việc sử dụng khí Heli thay cho không khí để tản nhiệt hiệu quả hơn.
Cụ thể Supermicro sử dụng ổ cứng MG07-series trong một số hệ thống máy chủ lưu trữ SuperStorage (SSG) như SSG-6049P-E1CR45H và SSG-6049P-E1CR45L. Các máy chủ này được thiết kế theo chuẩn rack 4U, cấu hình phần cứng trang bị 2 bộ xử lý Intel Xeon Scalable 28 nhân, có đến 45 khe gắn HDD dạng thay nóng (hot-swap) với tổng dung lượng lưu trữ lên đến 630TB dữ liệu.
Về mặt kỹ thuật, Toshiba MG07-series có 2 phiên bản gồm 12 TB và 14TB. Cấu trúc MG07ACA 12TB gồm 8 đĩa từ và MG07ACA 14TB có đến 9 đĩa từ xếp chồng lên nhau, tốc độ 7.200 rpm (vòng/phút). Bộ nhớ đệm ổ cứng là 256 MB và sử dụng giao tiếp phổ biến hiện nay là SATA 6 Gbps.
Cũng theo Toshiba, mức tiêu thụ điện năng của MG07 14TB không vượt quá 7,6 watt. Vì vậy nó tương thích tốt với hầu hết thiết bị, máy chủ lưu trữ hiện nay. Bên cạnh việc sử dụng khí Heli thay cho không khí để tản nhiệt hiệu quả hơn.
MG07-series cũng tích hợp một số tính năng giúp theo dõi tình trạng hoạt động, tăng cường độ tin cậy và cả cảm biến Rotational Vibration Feed Forward (RVFF) có chức năng theo dõi, hiệu chỉnh tuyến tính độ rung các phiến đĩa nhằm tránh những thiệt hại do rung động gây ra.
Bên cạnh đó, dòng ổ cứng doanh nghiệp của Toshiba có độ tin cậy vào khoảng 2,5 triệu giờ cùng khả năng chịu tải lên tới 550 terabyte mỗi năm, cao hơn đáng kể so với ổ cứng thông thường.
Để các bạn dễ hình dung về con số MTBF (mean time between failures) tức số giờ trung bình giữa các lần hỏng hóc thì đây là phép đo thống kê nhằm dự báo tỷ lệ hư hỏng của thiết bị lưu trữ. Công thức tính thường được thực hiện trên 1.000 ổ cứng chạy liên tục 24/7 để ghi nhận số giờ hoạt trung bình giữa mỗi lần hỏng.
Tất nhiên những con số nhà sản xuất công bố chỉ mang tính tham khảo nhưng vẫn có thể dùng so sánh để thấy rõ mục đích sử dụng khác nhau của mỗi dòng sản phẩm. Giá trị MTBF càng lớn, hệ thống càng tin cậy và vì thế, nó được sử dụng như một chỉ số để đánh giá tính tin cậy (“R” trong RASIS).
Nguồn tham khảo: Anandtech.com