Điểm nổi bật trong thiết kế Armor A75 là lớp vỏ hợp kim nhôm có khả năng chống va đập, giúp bảo vệ ổ cứng bên trong và dữ liệu an toàn. Bên cạnh đó, mẫu ổ cứng di động của SP cũng hỗ trợ kết nối USB 3.1 type C với khả năng tương thích nhiều thiết bị khác nhau. Nhờ thiết kế đối xứng mà bạn có thể cắm cáp theo bất cứ chiều nào mà không lo lắng chuyện ngược hay lộn đầu cắm.
Thông số kỹ thuật cơ bản
Thông số kỹ thuật cơ bản
- Nhóm sản phẩm: ổ cứng di động.
- Giao tiếp: USB 3.1 type C (băng thông 10Gbps).
- Dung lượng: 1 - 2TB.
- Kích thước: 124,4 x 82 x 12,2 mm, nặng 169 gram.
- Nhiệt độ khi hoạt động: 5 - 55 độ C.
- Hệ điều hành hỗ trợ: Windows, MAC, Linux, Android.
Armor A75 thuộc dòng ổ cứng di động 2,5 inch tiêu chuẩn, lớp vỏ chất liệu hợp kim nhôm với các đường gân nổi chạy suốt chiều dài mỗi cạnh. Thiết kế này không chỉ giúp việc cầm giữ trên tay dễ hơn mà còn tăng cường khả năng chống chịu va đập. Hơn thế nữa, bao bọc ổ cứng bên trong là lớp cao su mềm có tác dụng như một lớp đệm, giúp hấp thụ chấn động để giảm bớt lực tác động tới các phiến đĩa và đầu từ.
Như chúng ta đã biết, cấu trúc bên trong ổ cứng truyền thống gồm các phiến đĩa xếp chồng lên nhau theo trục đứng. Khi có yêu cầu truy xuất dữ liệu, đầu từ sẽ di chuyển qua bề mặt đĩa theo phương ngang để đọc/ghi dữ liệu. Và trong quá trình hoạt động, nếu xuất hiện ngoại lực tác động đủ mạnh, có thể làm lệch đầu từ và trầy xước các phiến đĩa.
Điều này có ý nghĩa quan trọng đối với ổ cứng di động vì thiết kế của chúng hướng đến người dùng di động, thường xuyên tháo lắp và đem theo bên mình người chứ không phải gắn cố định trong máy tính. Vì vậy chức năng chống sốc là một yếu tố đáng quan tâm đối với ổ cứng di động hiện nay.
Với Armor A75, Silicon Power cho biết sản phẩm có khả năng chống chịu va đập theo chuẩn MIL-STD 810G, tức có thể chịu được va đập khi rơi từ độ cao khoảng 1,2 mét. Tất nhiên tính năng chống sốc chỉ có tính tương đối, nó không đảm bảo hoàn toàn mà chỉ giúp tăng tỷ lệ “sống sót” của ổ cứng, giữ dữ liệu an toàn hơn khi xảy ra sự cố. Vì vậy, đừng thử trong trường hợp bất khả kháng và hầu hết nhà sản xuất thiết bị đều không khuyến khích người dùng chủ động thử nghiệm tính năng này.
Đánh giá hiệu năng
Quảng cáo
Để kiểm thử hiệu năng mẫu Armor A75 1TB, mình sử dụng testbed card đồ họa sẵn có với bo mạch chủ MSI X299 Tomahawk, chip Intel Core i9-7980XE và SSD Intel 750 PCIe 400GB để kiểm tra tốc độ đọc ghi dữ liệu thực tế.
Nói thêm về SSD 750 series thì đây là mẫu SSD hiệu năng cao của Intel dành cho máy tính cá nhân và workstation. Sản phẩm sử dụng giao thức NVM Express và dùng đến 4 kênh PCI Express 3.0 cho việc truyền nhận dữ liệu với tốc độ đọc và ghi tuần tự đạt mức 2.200 MB/s và 900 MB/s. Điều này đảm bảo tính chính xác trong phép đo thực tế vì tốc độ truy xuất dữ liệu theo lý thuyết đều cao hơn đáng kể so với Armor A75.
Kết quả bên dưới cho thấy tốc độ truy xuất dữ liệu của SP A75 qua giao tiếp USB 3.1 type C có phần nhỉnh hơn một số ổ cứng 2,5 inch khác trong cùng phép thử. Ngoài ra, kết quả thử nghiệm cũng cho thấy tính ổn định sản phẩm, thể hiện qua những điểm số thử nghiệm giữa các lần benchmark không có sự chênh lệch đáng kể.
Cụ thể trong phép thử PCMark 8 Storage, Armor A75 đạt 2.024 điểm với băng thông trung bình là 6,81 MB/s. Trong khi đó, mẫu Adata DashDrive HD710 500GB đạt 1.795 điểm, băng thông 5,6 MB/s và SP Power A62 1TB đạt 1.795 điểm, băng thông 5,6 MB/s.
Quảng cáo
Với phép thử Anvil’s Storage Utilities, tốc độ đọc dữ liệu tuần tự 4MB đạt 111,5 MB/s và ghi đạt 122,3 MB/s. Tương tự kết quả HD Tune Pro 5.5 cho thấy tốc độ đọc trung bình của ổ cứng đạt 102,3 MB/s và ghi là 96,8 MB/s, trong đó đường biểu diễn biểu đồ giảm dần đều theo mức dung lượng. Điều này hoàn toàn bình thường vì tốc độ đọc ghi dữ liệu của đầu từ sẽ giảm dần khi di chuyển từ track ngoài cùng vào tâm phiến đĩa.
Trong phép thử sao chép 10GB dữ liệu tổng hợp giữa máy tính và ổ cứng ngoài Armor A75, cấu hình thử nghiệm mất khoảng 88,8 giây để hoàn tất việc chép dữ liệu với tốc độ ghi trung bình 115,3 MB/s và cao nhất đạt 133,7 MB/s. Ngược lại trong tác vụ sao chép dữ liệu sang thư mục Documents của SSD Intel 750 nhanh hơn một chút khi mất 81,1 giây, tốc độ đọc trung bình là 126,2 MB/s và cao nhất có thể đạt 139,2 MB/s.Thử nghiệm tương tự với tập tin đơn dung lượng 10GB để thấy được sự chênh lệnh khi truy xuất tập tin dung lượng lớn và nhỏ. Ổ cứng Armor A75 chỉ mất 85,3 giây với tốc độ ghi trung bình 120,1 MB/s và mất 76,9 giây để hoàn tất việc chép dữ liệu sang máy tính, tốc độ đọc trung bình 133,2 MB/s và cao nhất đạt 148,7 MB/s.
Nếu so với tác vụ truy xuất dữ liệu tổng hợp trên thì tốc độ đọc nhanh hơn 5,55% và ghi là 4,16%. Tham khảo chi tiết trong các biểu đồ bên dưới.
Tổng quan sản phẩm
SP Armor A75 được đánh giá cao bởi thiết kế mỏng nhẹ, lớp vỏ hợp kim nhôm cùng lớp đệm cao su bên trong mang lại khả năng chống va đập. Điều này giúp người dùng an tâm hơn trong việc giữ các dữ liệu quan trọng trước những rủi ro bất ngờ. Sản phẩm cũng hỗ trợ kết nối USB 3.1 type C với khả năng tương thích nhiều thiết bị khác nhau.
Armor A75 hiện có hai phiên bản dung lượng 1TB và 2TB để người dùng tùy chọn, giá tham khảo lần lượt là 1,49 triệu đồng và 2,53 triệu đồng.