Cảm biến tiệm cận là cái được dùng trên điện thoại Android hay iPhone để tự tắt màn hình khi bạn ốp điện thoại lên tai lúc có cuộc gọi. Nó cũng được dùng để đo khoảng cách trên điện thoại, laptop có nhận diện gương mặt, và người ta cũng dùng nó để đếm sản phẩm trên các dây chuyền sản xuất, nhận biết sự xuất hiện của kim loại, chất lỏng… cùng nhiều ứng dụng công nghiệp. Hãy xem xem hiện nay có những loại cảm biến tiệm cận nào nhé.
Cảm biến tiệm cận là gì?
Cảm biến tiệm cận - Proximity sensor - là cảm biến có khả năng phát hiện sự xuất hiện hoặc chuyển động của các đối tượng. Cái quan trọng của Proximity sensor đó là nó không cần phải chạm vào vật thể để biết được tình trạng của nó. Khi ghi nhận được sự thay đổi, dữ liệu sẽ được truyền về cho bộ xử lý để thực hiện các hành động tiếp theo.
Những tính năng thường thấy ở cảm biến tiệm cận là:
- Có thể cảm nhận mà không cần chạm: nhiều thứ cần phải giữ nguyên trạng, nếu bạn chạm vào thì nó sẽ bị biến đổi, biến chất
- Không bị ảnh hưởng bởi tính chất của bề mặt đối tượng
- Có thể dùng cho nhiều ứng dụng khác nhau, có nhiều kích thước khác nhau
- Thời gian sử dụng lâu: vì không có thành phần nào di chuyển nên vòng đời của linh kiện được kéo dài so với các cảm biến tiếp xúc truyền thống
- Tốc độ phản hồi nhanh (kể từ lúc vật thể có thay đổi cho tới khi cảm biến ghi nhận được sử thay đổi đó)
Các loại cảm biến tiệm cận
Cảm biến tiệm cận hồng ngoại (IR)
Loại cảm biến này được dùng phổ biến trên smartphone, nó bao gồm 1 đèn LED có thể phát ra tia hồng ngoại và một cảm biến ánh sáng để phát hiện tín hiệu hồng ngoại phản chiếu lại. Lấy ví dụ khi bạn nghe cuộc gọi, khi bạn chưa đưa điện thoại lên tai mình thì ánh sáng hồng ngoại phát ra từ cảm biến không có chỗ nào để nó chiếu vào và phản xạ lại, nhờ vậy smartphone ghi nhận là bạn vẫn còn đang cách xa máy.
Một khi bạn đã đưa điện thoại lên tai, cảm biến khi đó sẽ nằm sát với cơ thể của bạn, ánh sáng hồng ngoại phát ra có thể phản xạ lại và cảm biến sẽ ghi nhận là bạn đang áp tai vào (hoặc nếu không áp tai, bạn có thể thử lấy ngón tay che cụm cảm biến phía trước của điện thoại khi có cuộc gọi, tác dụng cũng tương tự).
Các cảm biến tiệm cận hồng ngoại còn có thể đo được khoảng cách của bạn với thiết bị đo nữa kìa.
Cảm biến tiệm cận cũng thường được dùng trong lĩnh vực an ninh, giám sát bởi nó có thể hoạt động cả ngày lẫn đêm. Nhược điểm là không xuyên tường được, nhưng không phải lúc nào người ta cũng cần xuyên tường.
Cảm biến tiệm cận cảm ứng từ
Cảm biến này chỉ dùng để phát hiện các vật thể kim loại. Nó sẽ dùng cuộn cảm để phát ra một từ trường ở đầu cảm biến, khi có vật thể kim loại tới gần thì từ trường sẽ thay đổi và tín hiệu được gửi về cho bộ xử lý.
Quảng cáo
Người ta dùng cảm biến loại này để đếm số linh kiện, sản phẩm được sản xuất, số sản phẩm được di chuyển từ chỗ này sang chỗ khác, phát hiện mìn, phát hiện kim loại bị chôn dưới đất hoặc các mảnh kim loại trên bãi biển.
Cảm biến tiệm cận điện dung
Loại cảm biến này có thể nhận biết được cả vật thể kim loại lẫn không phải kim loại, ví dụ như chất lỏng, bột, các hạt… Nó phát hiện đối tượng bằng cách phát hiện sự thay đổi về điện dung và trường tĩnh điện.
Người ta thường dùng cảm biến tiệm cận điện dung để đo mức độ lấp đầy trong các đường ống, các khay mực, đo mực chất lỏng, đếm sản phẩm, kiểm soát độ ẩm, và cả việc nhận diện thao tác “touch” mà không cần chạm vào chủ thể.
Cảm biến tiệm cận siêu âm
Quảng cáo
Loại cảm biến này phát hiện đối tượng bằng cách phát ra sóng âm thanh ở tần số cao. Ngoài phát hiện vật thể kim loại, cảm biến này cũng phát hiện được các vật thể không phải kim loại như chất rắn nói chung, chất lỏng, các loại hạt. nhỏ… Hai cục tròn bạn thấy ở trên, 1 cái là bộ phát ra sóng âm, 1 cái là bộ nhận sóng âm phản xạ lại.
Ứng dụng của loại cảm biến này thường là đo khoảng cách, đo tốc độ gió và hướng gió, tự động hóa, phát hiện chất lỏng, phát hiện vật cản cho drone, các ứng dụng robot.
Nguồn: Seedstudio