Trong tiếng Anh có rất nhiều từ trông vậy nhưng đọc không phải vậy. Thêm nữa, đa số người Việt thích đọc Việt hóa những từ tiếng Anh cho dễ nhớ, thuận miệng và lâu dần những từ tiếng anh được đọc sai hoặc Việt hóa này lại được sử dụng rộng rãi tạo nên cái sai chung. Đọc sai tiếng Anh không có gì là đáng xấu hổ hay sẽ bị đánh giá là ngốc nghếch cả.
Chúng ta nghĩ đơn giản rằng, thôi người Việt với nhau, đọc sai mà mọi người xung quanh vẫn hiểu là vẫn đạt được mục đích giao tiếp rồi. Về ý kiến này mình không phản bác mà cũng không cổ xúy. Nhưng dù sao thì biết cách đọc đúng vẫn tốt hơn. Các từ này có rất nhiều, nhưng trong video và bài viết này, mình chỉ sẽ chọn ra 10 từ hay bị đọc sai nhất trong lĩnh vực công nghệ nhé!
Chú thích: tất cả các phiên âm, nghĩa của mỗi từ trong bài viết được lấy từ nguồn từ điển online Oxford Learner's Dictionaries : https://www.oxfordlearnersdictionaries.com
Chúng ta nghĩ đơn giản rằng, thôi người Việt với nhau, đọc sai mà mọi người xung quanh vẫn hiểu là vẫn đạt được mục đích giao tiếp rồi. Về ý kiến này mình không phản bác mà cũng không cổ xúy. Nhưng dù sao thì biết cách đọc đúng vẫn tốt hơn. Các từ này có rất nhiều, nhưng trong video và bài viết này, mình chỉ sẽ chọn ra 10 từ hay bị đọc sai nhất trong lĩnh vực công nghệ nhé!
Chú thích: tất cả các phiên âm, nghĩa của mỗi từ trong bài viết được lấy từ nguồn từ điển online Oxford Learner's Dictionaries : https://www.oxfordlearnersdictionaries.com
1. Surface
/ˈsɜːfɪs/Surface có nghĩa danh từ là "bề mặt", từ này được ghép từ 2 âm tiết: "sur" và "face". Do trước giờ chúng ta đều biết "face" đọc là /feɪs/ như trong các từ như "face" - khuôn mặt, hay "face" - Facebook, nên tự đọc từ này thành "xơ-phây". Tuy nhiên khi là Surface, âm tiết "face" này sẽ được đọc như phiên âm đây: /fɪs/. Giống như tên của dòng máy tính Microsoft Surface.
2. Image
/ˈɪmɪdʒ/Nghĩa danh từ được dùng nhiều của từ này là "hình ảnh". Đa phần Theo cách đọc tiếng Việt, ta hay đọc nhấn âm 2 (ì-mây), tuy nhiên đây là từ được nhấn âm 1, /ˈɪmɪdʒ/
3. Apple
/ˈæpl/Thương hiệu nhà Táo nổi tiếng. Có khá nhiều người đọc là ây-bồ. Tuy nhiên, cách đọc đúng sẽ là /ˈæpl/, (âm a lai e, hay giáo viên tiếng Anh hay gọi là âm e bẹt 😁)
4. Widget
/ˈwɪdʒɪt/Quảng cáo
Widget trong giới công nghệ được hiểu là những tiện ích nhỏ ở phần giao diện. Nhìn vào, cũng dễ đoán nó sẽ được đọc là "quit-gẹt", Tuy nhiên như đã nói, tiếng Anh có nhiều từ nhìn vậy nhưng không phải vậy. Và từ này cũng vậy, nó được đọc là /ˈwɪdʒɪt/.
5. Photographer
/fəˈtɒɡrəfə(r)/Đa số chúng ta sẽ đọc thành (phô-tô-grap-phờ). Nhưng đây là từ 4 âm tiết và được nhấn vào âm 2, nghĩa là người chụp ảnh.
6. Comment
/ˈkɒment/Nhiều bạn sẽ đọc từ này là (còm-men) và đây lại là một từ nữa được nhấn vào âm 1, nghĩa là bình luận.
Quảng cáo
7. Content
/ˈkɒntent/Từ này xuất hiện khá nhiều trong vài năm trở lại đây ở Việt Nam, với sự phát triển của một ngành nghề (còn-ten) - làm nội dung. Tuy nhiên, với nghĩa danh từ là nội dung thì sẽ được nhấn vào âm 1. Còn khi nhấn âm 2 - /kənˈtent/, nó sẽ mang nghĩa tính từ là "hài lòng".
8. Exit
/ˈeksɪt/ hoặc /ˈeɡzɪt/Nghĩa là "thoát", nhiều người hay đọc nhấn âm 2 là (ét-xít), Tuy nhiên nó lại được nhất vào âm nhất.
9. Code
/kəʊd/Nghĩa là một hệ thống bao gồm các ký tự, chữ, số để tạo ra một thông điệp. Đa số chúng ta hay đọc là "cót", tuy nhiên âm "o'' trong trường hợp này, nó lại có cách phát âm khá giống với âm "o" của từ "cold - lạnh".
10. Keyboard
/ˈkiːbɔːd/Bàn phím máy tính hay được nhiều người đọc là "cây-bo" hay "cây-boa". Và cách đọc đúng của nó, đặc biệt âm "ey" này sẽ là âm i dài trong tiếng anh, tương tự với từ "key - chìa khóa".