Qua nhiều bài viết hướng dẫn trên mạng, mình đã thử làm và không thành công. Lý do là sau khi sửa tập tin "Info.Plist" của "Boot Camp Assistant.app" thì không mở BootCamp lên được nữa.
Mình đã tìm hiểu về cách sign App và rút ra được bài học về chỉnh sửa các tập tin ứng dụng khi bị sign.
Bài này mình chỉ viết trên Tinhte thôi. Khi share nhớ ghi nguồn nhé!
Xin chào các bạn!
Thông thường, Apple chỉ cho phép các dòng Macbook không có ổ đĩa quang cài đặt hệ điều hành Windows bằng cách sử dụng USB Boot.
Việc sử dụng đĩa để cài Windows dường như rất ít người sử dụng, mặc dù CD/DVD khá phổ biến nhưng rất chậm, và với Internet nhanh như hiện tại thì tải về một file cài đặt iso về máy không quá mất thời gian hơn là đi siêu thị mua về một CD/DVD...
Mình đã tìm hiểu về cách sign App và rút ra được bài học về chỉnh sửa các tập tin ứng dụng khi bị sign.
Bài này mình chỉ viết trên Tinhte thôi. Khi share nhớ ghi nguồn nhé!
Xin chào các bạn!
Thông thường, Apple chỉ cho phép các dòng Macbook không có ổ đĩa quang cài đặt hệ điều hành Windows bằng cách sử dụng USB Boot.
Việc sử dụng đĩa để cài Windows dường như rất ít người sử dụng, mặc dù CD/DVD khá phổ biến nhưng rất chậm, và với Internet nhanh như hiện tại thì tải về một file cài đặt iso về máy không quá mất thời gian hơn là đi siêu thị mua về một CD/DVD...
Nếu các bạn thích cài Windows bằng USB trên các máy đời cũ không support USB , thì bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn "mở tính năng" cho phép BootCamp có thêm tùy chọn cài Windows qua USB trên Macbook Pro nhé! Không dài dòng nữa, chúng ta bắt đầu thôi!
Chuẩn bị:
- Thiết bị đã cài phần mềm Xcode, hoặc phần mềm chỉnh sửa văn bản tương tự.
- File .iso của Windows (tất nhiên phải có rồi ^^).
- 1 USB từ 8GB trở lên (Windows 8/10) và từ 4GB trở lên (cho Windows XP/7).
Bước 1: Mở Finder và tìm đến thư mục "Applications/Utilities" chứa "Boot Camp Assistant.app". Chuột phải lên "Boot Camp Assistant.app" chọn "Show Package Contents".
Sau đó sẽ xuất hiện thư mục "contents", mở nó ra bạn sẽ thấy có file "Info.plist".
Nhấn tổ hợp ⌘Command + C rồi vào thư mục nào đó (desktop chẳng hạn), nhấn ⌘Command + V để dán nó ra. (Mục đích việc chép ra desktop là vì MacOS không cho phép bạn chỉnh sửa ứng dụng ngay trên thư mục Applications).
Bước 2: Lấy thông tin máy.
Ở bước này, điều bạn cần làm là lấy được thông số “Model Identifier” và “Boot ROM Version”.
Quảng cáo
Bạn chọn vào biểu tượng hình quả táo ở góc trên trái màn hình, sổ menu xuống, chọn tiếp “About This Mac”, click chuột tiếp vào “More Info…”. Sau đó, nhấn tiếp vào “System Report” sẽ xuất hiện cửa sổ với rất nhiều thông tin về máy của bạn.
Trong phần “Hardware Overview”, tìm đến dòng “Model Indentifier” vào chép lại thông số (ví dụ của mình là MacBookPro6,2). Tìm tiếp dòng “Boot ROM Version”, chép lại thông số (ví dụ của mình là MBP61.0057.B0F). Chép lại để đâu đó để tí lấy ra 😁
Đóng các cửa sổ thông số máy lại.
Bước 3: Chuột phải lên "Info.plist" bạn đã copy ra ngoài. Chọn "Open with..." > "Others...". Xuất hiện cửa sổ chọn ứng dụng chỉnh sửa, bạn chọn “TextEditor”.
Bây giờ bạn tìm đến thẻ “DARequiredROMVersions”, thêm thông số “Boot ROM Version” mà bạn chép lại lúc nãy.
Tìm tiếp thẻ “PreUSBBootSupportedModels” và thêm thông số “Model Indentifier” bạn chép lại lúc nãy.
Ví dụ:
Quảng cáo
“Model Indentifier” của mình là: “MacBookPro6,2”
“Boot ROM Version” của mình là “MBP61.0057.B0F”
thì mình sửa thẻ “DARequiredROMVersions” và “PreUSBBootSupportedModels” như sau:
thẻ "PreUSBBootSupportedModels"
<key>PreUSBBootSupportedModels</key>
<array>
<string>MacBook7,1</string>
<string>MacBookAir3,2</string>
<string>MacBookPro8,3</string>
<string>MacPro5,1</string>
<string>Macmini4,1</string>
<string>iMac12,2</string>
<string>MacBookPro6,2</string>
</array>
<array>
<string>MacBook7,1</string>
<string>MacBookAir3,2</string>
<string>MacBookPro8,3</string>
<string>MacPro5,1</string>
<string>Macmini4,1</string>
<string>iMac12,2</string>
<string>MacBookPro6,2</string>
</array>
và thẻ "DARequiredROMVersions":
<key>DARequiredROMVersions</key>
<array>
<string>IM41.0055.B08</string>
<string>IM42.0071.B03</string>
<string>IM51.0090.B03</string>
<string>IM52.0090.B03</string>
<string>IM61.0093.B01</string>
<string>MP11.005C.B04</string>
<string>MB11.0061.B03</string>
<string>MBP11.0055.B08</string>
<string>MBP12.0061.B03</string>
<string>MM11.0055.B08</string>
<string>MBP61.0057.B0F</string>
</array>
<array>
<string>IM41.0055.B08</string>
<string>IM42.0071.B03</string>
<string>IM51.0090.B03</string>
<string>IM52.0090.B03</string>
<string>IM61.0093.B01</string>
<string>MP11.005C.B04</string>
<string>MB11.0061.B03</string>
<string>MBP11.0055.B08</string>
<string>MBP12.0061.B03</string>
<string>MM11.0055.B08</string>
<string>MBP61.0057.B0F</string>
</array>
Tiếp đến, tìm đến dòng chứa “<key>PreUSBBootSupportedModels</key>” đổi thành “<key>USBBootSupportedModels</key>” (tức xóa chữ “Pre” đằng trước).
Sau khi hoàn tất chỉnh sửa, lưu lại.
Bước 4: Chép tập tin “Info.plist” bạn đã chỉnh sửa, chép đè lên “Info.plist” cũ (chứa trong Boot Camp Assistant.app ban nãy).
Lúc này hệ thống có yêu cầu nhập mật khẩu Administrator, bạn nhập vào và Enter là xong.
Bước 5: Mở Terminal lên. Và nhập vào (như hình):
Sau đó điền mật khẩu Administrator vào, bấm Enter là đã xong!
Mở Boot Camp Assistant và thưởng thức thôi! ^^Chúc các bạn thành công!