Setup CMOS là một việc khá quan trọng trước khi tiến hành cài đặt. Thực ra việc này không khó đối với những người đã làm rồi nhưng nếu là những người mới tiếp xúc thì vừa vào đã nhìn thấy ngay cái màn hình u ám trên DOS và một loạt những từ tiếng Anh khó hiệu là lập tức
Để vào màn hình thiết lập thông tin trong CMOS tùy theo dòng máy chúng ta có các cách sau:
* Đối với các mainboard thông thường hiện nay dùng phím DELETE. Trên màn hình khởi động sẽ có dòng chữ hướng dẫn Press DEL to enter Setup.
* Đối với dòng máy Compaq, HP dùng phím F10. Trên màn hình khởi động sẽ có dòng chữ hướng dẫn F10 = Setup.
* Đối với dòng máy DEL dùng phím F2. Trên màn hình khởi động sẽ có dòng chữ hướng dẫn F2: Setup. >
Thực ra các Cmos tuy có giao diện khác nhau một chút nhưng những thông tin và thao tác thì na ná nhau thôi. Lấy Mainboard thông dụng trên phòng máy ta vẫn vào làm ví dụ:
1.1 STANDARD CMOS SETUP:
Để vào màn hình thiết lập thông tin trong CMOS tùy theo dòng máy chúng ta có các cách sau:
* Đối với các mainboard thông thường hiện nay dùng phím DELETE. Trên màn hình khởi động sẽ có dòng chữ hướng dẫn Press DEL to enter Setup.
* Đối với dòng máy Compaq, HP dùng phím F10. Trên màn hình khởi động sẽ có dòng chữ hướng dẫn F10 = Setup.
* Đối với dòng máy DEL dùng phím F2. Trên màn hình khởi động sẽ có dòng chữ hướng dẫn F2: Setup. >
Thực ra các Cmos tuy có giao diện khác nhau một chút nhưng những thông tin và thao tác thì na ná nhau thôi. Lấy Mainboard thông dụng trên phòng máy ta vẫn vào làm ví dụ:
1.1 STANDARD CMOS SETUP:
* Date: ngày hệ thống, Time: giờ của đồng hồ hệ thống
* Primary Master: thông tin về ổ đĩa chính gắn trên IDE1.
* Primary Slave: thông tin về ổ đĩa phụ gắn trên IDE1.
* Secondary Master: thông tin về ổ đĩa chính gắn trên IDE2.
* Secondary Slave: thông tin về ổ đĩa phụ gắn trên IDE2.
* Drive A: thông tin về ổ mềm, nếu có sẽ hiển thị loại ổ mềm hiện đang dùng 1.44M 3.5 Inch.
* Drive B: không còn sử dụng nên sẽ hiển thị dòng None, hoặc Not Installed
Lưu ý: Nếu thông tin về các ổ gắn trên IDE không có chứng tỏ các ổ này chưa hoạt động được, bạn phải kiểm tra lại ổ đĩa gắn đủ 2 dây dữ liệu và nguồn chưa, có thiết lập ổ chính, ổ phụ bằng jump trong trường hợp gắn 2 ổ trên 1 dây chưa.
1.2 BIOS FEATURES SETUP (ADVANCED CMOS SETUP)
Quảng cáo
Trong mục này lưu ý các mục sau:
* First Boot Device: chọn ổ đĩa để tìm HĐH đầu tiên khởi động máy.
* Second Boot Device: ổ thứ 2 nếu không tìm thấy HĐH trên ổ thứ nhất.
* Third Boot Device: ổ thứ 3 nếu không tìm thấy HĐH trên 2 ổ kia.
Ví dụ: khi muốn cài HĐH thì phải chọn ở mục First Boot Device là CD-ROM để máy khởi động từ đĩa CD và tiến hành cài đặt.
1.3 INTEGRATED PERIPHERALS
Quảng cáo
Thiết lập cho các thiết bị ngoại vi, mục này cho phép bạn cho phép sử dụng hay vô hiệu hóa các thiết bị trên mainboard như IDE, khe PCI, cổng COM, cổng LPT, cổng USB.
Chọn Auto: tự động, Enable: cho phép, Disable: vô hiệu hóa.
1.4 AND MORE :
* Supervisor Password: thiết lập mật khẩu bảo vệ CMOS.
* User Password: thiết lập mật khẩu đăng nhập vào máy.
* IDE HDD Auto Detection: kiểm tra thông tin về các ổ cứng gắn trên IDE.
* Save & Exit Setup: Lưu các thiết lập và thoát khỏi màn hình CMOS.
* Exit Without Saving: Thoát nhưng không lưu các thiết lập.
(Theo Bệnh Viện Tin Học)
__________________