[Nhờ mod] Bán LG optimus G f180l trong ngày 1 và 2 còn BH full box

toiyeus2
1/1/2014 11:46Phản hồi: 4
e muốn lên LG G2 lên muốn bán LG G f180l e mua ngày 30/6 BH 12 tháng máy còn mới vì e dùng silicon vả bán trong hôm nay.và bản này là bản L nên việc được hỗ trợ nhiều
giá 4,5tr k fix vì đây là giá cuối cùng
LH 01627 525 561
bác nào qua đây đá giùm e lên thanks
4 bình luận
Chia sẻ

Xu hướng

uppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppp
live
ĐẠI BÀNG
11 năm
Cho bác ra đảo thì có chứ up cái gì. Có chỗ buôn bán đó sao không đăng. Chán thật

Sent from my GT-N7100 using Tinhte.vn mobile app
mrhisme
ĐẠI BÀNG
11 năm
vào nhattao.com đăng nhé ! ở đây mà up hồi MOD up ra đảo luôn!
3.Thanh công thức (Formula) của Excel có chức năng?
*Dùng để nhập công thức = tính toán trên bảng tính.


4.Thanh tiêu đề (Title bar) của Excel có chức năng?
* Hiển thị tên cửa sổ ứng dụng.


5.Thanh Menu (Menu bar) của Excel có chức năng?
* Chứa các lệnh tương ứng với nhóm chức năng xử lý.

6.Thanh công cụ Standard (Thanh chuẩn) của Excel có chức năng?
* Chứa các nút lệnh phục vụ cho việc quản lý File.

7.Thanh công cụ Formating của Excel có chức năng?
* Chứa các nút lệnh phục vụ cho việc định dạng văn bản.

8.Sheet là gì?
* Là một bảng tính.


9.Dữ liệu kiểu số(Number) là gì?
* Là các dữ liệu số tham gia vào quá trình tính toán.


10.Dữ liệu kiểu văn bản(Text) là gì?
* Là các dữ liệu dùng để mô tả không tham gia vào tính toán.

11.Dữ liệu kiểu ngày tháng(date) là gì?
* Là dữ liệu dạng ngày tháng, có thể tham gia vào các phép tính.

12.<Địa chỉ cột>$<Địa chỉ dòng> là địa chỉ gì?
* Địa chi tương đối cột, tuyệt đối dòng.

13.<$Địa chỉ cột><Địa chỉ dòng> là địa chỉ gì?
* Địa chi tuyệt đối cột, tương đối dòng.


14.<$Địa chỉ cột>$<Địa chỉ dòng> là địa chỉ?
* Địa chỉ tuyệt đối cột và tuyệt đối dòng.

15.<Địa chỉ cột><Địa chỉ dòng> là địa chỉ?
* Địa chỉ tương đối cột và tương đối dòng.

16.Chỉ có địa chỉ cột được thay đổi, còn địa chỉ dòng cố định khi ô chứa được sao chép công thức thi gọi là địa chỉ?

*Địa chi tương đối cột, tuyệt đối dòng.

17.Chỉ có địa cột cố định, còn địa chỉ dòng thay đổi khi ô chứa được sao chép công thức thi gọi là địa chỉ?
* Địa chi tuyệt đối cột, tương đối dòng.

18.Các địa chỉ cột và dòng được cố định khi ô chứa công thức được sao chép đến vị trí ô khác thì gọi là địa chỉ?
* Địa chỉ tuyệt đối cột và tuyệt đối dòng.

19.Các địa chỉ cột và dòng được thay đổi khi ô chứa công thức được sao chép đến vị trí ô khác thì gọi là địa chỉ?
*Địa chỉ tương đối cột và tương đối dòng.

20.Tại địa chỉ D2 nhập công thức = A2+B2. Nếu copy sang E4 kết quả là:<1.jpg>
* 12


21.Tại địa chỉ D2 nhập công thức = $A2+B2. Nếu copy sang E4 kết quả là:<1.jpg>
* 10

22.Tại địa chỉ D2 nhập công thức = A$2+B2. Nếu copy sang E4 kết quả là:<1.jpg>
*10


23.Tại địa chỉ D2 nhập công thức = $A$2+B2. Nếu copy sang E4 kết quả là:<1.jpg>
* 8

24.Tại địa chỉ D2 nhập công thức = A2+$B2. Nếu copy sang E4 kết quả là:<1.jpg>
* 16


25.Tại địa chỉ D2 nhập công thức = A2+B$2. Nếu copy sang E4 kết quả là:<1.jpg>
* 10

26.Tại địa chỉ D2 nhập công thức = A2+$B$2. Nếu copy sang E4 kết quả là:<1.jpg>
* 14


27.Tại địa chỉ D2 nhập công thức = $A$2+$B$2. Nếu copy sang E4 kết quả là:<1.jpg>
* 10


28.Tại địa chỉ D2 nhập công thức = $A2+$B2. Nếu copy sang E4 kết quả là:<1.jpg>
* 14

29.Tại địa chỉ D2 nhập công thức = $A2+B$2. Nếu copy sang E4 kết quả là:<1.jpg>
* 8


30.Tại địa chỉ D2 nhập công thức = A$2+$B2. Nếu copy sang E4 kết quả là:<1.jpg>
* 14


31.Dạng Biểu đồ dùng để so sánh các dữ liệu với nhau là Biểu đồ.(Chọn đáp án đúng nhất)
* Dạng cột


32.Dạng Biểu đồ dùng để mô tả dữ liệu qua từng giai đoạn là Biểu đồ.(Chọn đáp án đúng nhất)
* Dạng đường kẻ.

33.Dạng Biểu đồ dùng để mô tả mỗi quan hệ các dữ liệu với nhau là Biểu đồ.(Chọn đáp án đúng nhất)
* Dạng hình tròn.


34 .Dạng Biểu đồ dùng để mô tả mỗi quan hệ hai loại dữ liệu với nhau là Biểu đồ.(Chọn đáp án đúng nhất)
* Dạng toạ độ.

35.Vẽ Biểu đồ so sánh các dữ liệu với nhau thì sử dụng Biểu đồ.(Chọn đáp án đúng nhất)<2.jpg>
* Dạng 4


36.Vẽ Biểu đồ mô tả dữ liệu qua từng giai đoạn thì sử dụng Biểu đồ.(Chọn đáp án đúng nhất)<2.jpg>
* Dạng 3

37.Vẽ Biểu đồ mô tả mỗi quan hệ các dữ liệu với nhau thì sử dụng Biểu đồ.(Chọn đáp án đúng nhất)<2.jpg>
* Dạng 2

38.Vẽ Biểu đồ mô tả mỗi quan hệ hai loại dữ liệu với nhau thì sử dụng Biểu đồ.(Chọn đáp án đúng nhất)<2.jpg>
* Dạng 1

39 .Muốn định dạng dữ liệu ta chọn Tab<3.jpg>
* Tab Number

40.Muốn định dạng dữ liệu ta chọn Tab<3.jpg>
* Chọn tab khác


41.Tab Number để định dạng<3.jpg>
* Dữ liệu


42.Muốn định dạng văn bản ta chọn Tab<3.jpg>
*Tab Alignment


43 .Muốn định dạng văn bản ta chọn Tab<3.jpg>
* Chọn tab khác

44.Tab Alignment để định dạng<3.jpg>
* Văn bản

45.Muốn định dạng đường kẻ cho bảng tính ta chọn Tab<3.jpg>
*Tab Border


46.Muốn định dạng đường kẻ cho bảng tính ta chọn Tab<3.jpg>
*Chọn tab khác


47.Tab Border để định dạng<3.jpg>
*Đường kẻ


48.Đối tượng Horizontal ở tab Alignment của hộp thoại Format Cells có chức năng.<4.jpg>
*Căn lề theo chiều ngang

49.Muốn căn lề : trái, phải... ta chọn chức năng nào ở tab Alignment của hộp thoại Format Cells.<4.jpg>
*Horizontal


50.Đối tượng Vertical ở tab Alignment của hộp thoại Format Cells có chức năng.<4.jpg>
*Căn lề theo chiều dọc


51.Muốn căn lề : trên, dưới... ta chọn chức năng nào ở tab Alignment của hộp thoại Format Cells.<4.jpg>
*Vertical


52.Đối tượng Orientation ở tab Alignment của hộp thoại Format Cells có chức năng.<4.jpg>
*Tạo hướng của văn bản


53.Muốn tạo hướng của văn bản chọn chức năng nào ở tab Alignment của hộp thoại Format Cells.<4.jpg>
*Orientation


54.Đối tượng Wrap text ở tab Alignment của hộp thoại Format Cells có chức năng.<4.jpg>
*Tạo nhiều dòng trên một ô.

55.Muốn tạo nhiều dòng trên một ô chọn chức năng nào ở tab Alignment của hộp thoại Format Cells.<4.jpg>
*Wrap text

56.Đối tượng Merge Cells ở tab Alignment của hộp thoại Format Cells có chức năng.<4.jpg>
*Trộn nhiều ô thành 1 ô

57Muốn trộn nhiều ô thành 1 ô chọn chức năng nào ở tab Alignment của hộp thoại Format Cells.<4.jpg>

*Merge Cells

58.Muốn chèn một chú thích cho ô ta chọn:
*Insert/Comments

59.Muốn chèn một hàm từ hệ thống Menu ta chọn:
*Insert/Function

60.Muốn di chuyển vùng dữ liệu đã chọn ta thao tác như sau:
*Mở Menu Edit/Cut, sau đó di chuyển trỏ Text đến vị trí mới, mở Edit/Paste.

61.Muốn sao chép vùng dữ liệu đã chọn ta thao tác như sau:
*Mở Menu Edit/Copy, sau đó di chuyển trỏ Text đến vị trí mới, mở Edit/Paste.

62.Để chèn thêm dòng mới ta thao tác như sau:
*Chọn vị trí dòng cần chèn mở Menu Insert/Cells/Entire rows

63.Để chèn thêm dòng mới ta thao tác như sau:
*Tất cả đều đúng

64.Để chèn thêm cột mới ta thao tác như sau:
*Chọn vị trí cột cần chèn mở Menu Insert/Cells/Entire Columns

65.Để chèn thêm cột mới ta thao tác như sau:
*Tất cả đều đúng
Chọn vị trí cột cần chèn mở Menu Insert/Cells/Entire columns
Chọn vị trí cột cần chèn mở Menu Insert/Columns
Chọn vị trí cột cần chèn kích chuột phải chọn Insert

66.Xoá dòng đã chọn ta thao tác như sau:
*Mở Menu Edit/Delete...


67.Xoá dòng đã chọn ta thao tác như sau:
*Tất cả đều đúng
Mở Menu Edit/Delete.
Mở Menu File/Delete.../Entire rows
Kích chuột phải trên dòng chon/Delete...

75.Muốn sắp xếp dữ liệu theo tiêu chuẩn nào đó ta thực hiện thao tác.
*Mở Menu Data/Sort.


76.Muốn sắp xếp dữ liệu theo tiêu chuẩn nào đó ta thực hiện thao tác
*Mở Menu Data/Sort.


77.Muốn lọc dữ liệu theo một tiêu chuẩn nào đó ta thực hiện thao tác
*Mở Menu Data/Filter/AutoFilter.


78.Muốn lọc dữ liệu theo một tiêu chuẩn nào đó ta thực hiện thao tác
*Mở Menu Data/Filter/AutoFilter.


79.Muốn thống kê dữ liệu theo từng nhóm ta thực hiện thao tác
*Mở Menu Data/Subtotal...


80.Muốn thống kê dữ liệu theo từng nhóm ta thực hiện thao tác
*Mở Menu Data/Subtotal...
.

81.Muốn kiểm tra và hướng dẫn người sử dụng cập nhật dữ liệu ta thực hiện thao tác
*Mở Menu Data/Validation..


82.Muốn kiểm tra và hướng dẫn người sử dụng cập nhật dữ liệu ta thực hiện thao tác
*Mở Menu Data/Validation..


83: Nếu các ô từ A1:A7 lần lượt chứa các số 10,7,9,27, 30, 33 và 28, thì hàm MAX(A1:A4) cho giá trị là:
*27


84: Nếu các ô từ A1:A7 lần lượt chứa các số 10,7,9,27, 30, 33 và 28, thì hàm MIN(A4:A7) cho giá trị là:
*27

85: Nếu các ô từ A1:A7 lần lượt chứa các số 21,7,9,3, 30, 33 và 28, thì hàm AVERAGE (A1:A4) cho giá trị là:
*10


86: Nếu các ô từ A1:A5 lần lượt chứa các số 10,7,9,27, và 2, thì hàm AVERAGE(A1:A5,5) cho giá trị là:
*10


87: Nếu các ô từ A1:A5 lần lượt chứa các số 10,7,9,27, và 2, thì Biểu thức SUM(A1:A5)/COUNT(A1:A5) cho giá trị là:
*11


88: Nếu muốn tính tổng từ các ô B5:B15 và các ô D5😁15 ta làm như sau:
*SUM(B5:B15,D5:D15)

89: Muốn tính điểm trung bình của từng sinh viên tại địa chỉ G4 ta nhập công thức: (Tổng của ĐVHT * Điểm thành phần chia cho tổng số ĐVHT).<5.jpg>
*((C4*$C$3)+(D4*$D$3)+(E4*$E$3)+(F4*$F$3))/ SUM($C$3:$F$3)

90: Muốn tính điểm trung bình của từng sinh viên tại địa chỉ G4 ta nhập công thức: (Tổng của ĐVHT * Điểm thành phần chia cho tổng số ĐVHT).<5.jpg>
*Tất cả đều sai
(($C$4*$C$3)+($D$4*$D$3)+($E$4*$E$3)+($F$4*$F$3))/ SUM(C3:F3)
((C4*C3)+(D4*D3)+(E4*E3)+(F4*F3))/ SUM(C3:F3)
((C4*C3)+(D4*D3)+(E4*E3)+(F4*F3))/SUM($C$3:$F$3)

91: Đếm số sinh viên có điểm TCC nhỏ hơn 5 tại địa chỉ D9 ta nhập công thức.<5.jpg>
*Countif(E4:E7,''<5'')

92: Tại địa chỉ D9 ta nhập công thức:=Countif(E4:E7,''<5'')<5.jpg>
*Đếm số sinh viên có điểm TCC nhỏ hơn 5

93: Muốn tính số ĐVHT còn nợ của từng sinh viên tại địa chỉ H4 ta nhập công thức.<5.jpg>
*SUMIF(C4:F4,''<5'',$C$3:$F$3)

94: Muốn tính số ĐVHT còn nợ của từng sinh viên tại địa chỉ H4 ta nhập công thức.<5.jpg>
*Tất cả đề sai


95: Nếu L8 là khối, L9 là A. Muốn biết thí sinh khối A có tổng điểm cao nhất, tại địa chỉ D8 ta nhập công thức:<6.jpg>
*Dmax(C2:K6,9,L8:L9)


96: Nếu L8 là KV, L9 là 1. Muốn biết thí sinh ở khu vực 1 có tổng điểm cao nhất, tại địa chỉ D8 ta nhập công thức:<6.jpg>
*Dmax(E2:K6,7,L8:L9)
Dmax(A2:K6,9,L8:L9)
Dmax(K2:K6,1,L8:L9)
Dmax(C2:K6,1,L8:L9)

97: Nếu L8 là KV, L9 là 1. Muốn biết thí sinh ở khu vực 1 có tổng điểm cao nhất, tại địa chỉ D8 ta nhập công thức:<6.jpg>
*Dmax(C2:K6,9,L8:L9)
Dmax(A2:K6,9,L8:L9)
Dmax(K2:K6,1,L8:L9)
Dmax(C2:K6,1,L8:L9)

98: Nếu L8 là khối, L9 là A. Muốn biết thí sinh khối A có tổng điểm thấp nhất, tại địa chỉ D8 ta nhập công thức:<6.jpg>
*Dmin (C2:K6,9,L8:L9)
Dmin (A2:K6,9,L8:L9)
Dmin (K2:K6,1,L8:L9)
Dmin (C2:K6,1,L8:L9)

99: Nếu L8 là KV, L9 là 1. Muốn biết thí sinh ở khu vực 1 có tổng điểm thấp nhất, tại địa chỉ D8 ta nhập công thức:<6.jpg>
*Dmin (E2:K6,7,L8:L9)
Dmin (A2:K6,9,L8:L9)
Dmin (K2:K6,1,L8:L9)
Dmin (C2:K6,1,L8:L9)

100: Nếu L8 là KV, L9 là 1. Muốn biết thí sinh ở khu vực 1 có tổng điểm thấp nhất, tại địa chỉ D8 ta nhập công thức:<6.jpg>
*Dmin (C2:K6,9,L8:L9)
Dmin (A2:K6,9,L8:L9)
Dmin (K2:K6,1,L8:L9)
Dmin (C2:K6,1,L8:L9)

101: Nếu L8 là KV, L9 là 1. Muốn đếm số thí sinh ở khu vực 1, tại địa chỉ D8 ta nhập công thức:<6.jpg>
*Dcount(E2:E6,1,L8:L9)
Dcount(A2:E6,1,L8:L9)
Dcount(A2:L6,1,L8:L9)
Dcount(E3:L6,1,L8:L9)

102: Nếu L8 là KV, L9 là 1. Muốn đếm số thí sinh ở khu vực 1, tại địa chỉ D8 ta nhập công thức:<6.jpg>
*Dcount(A2:E6,5,L8:L9)
Dcount(E2:E6,5,L8:L9)
Dcount(A2:L6,1,L8:L9)
Dcount(A3:L6,5,L8:L9)

103: Đếm số thí sinh khối A tại địa chỉ D8 ta nhập công thức.<6.jpg>
*Countif(C3:C6,'''A'')

Countif(A3:C6,'''A'')
Countif(A3:L6,'''A'')
Countif(C3:L6,'''A'')

104: Đếm số thí sinh khối D tại địa chỉ D8 ta nhập công thức.<6.jpg>
*Countif(C3:C6,'''D'')
Countif(A3:C6,'''D'')
Countif(A3:L6,'''D'')
Countif(C3:L6,'''D'')

105: Tính số ngày thuê tại E3 nhập công thức<7.jpg>
*D3-C3
Day(D3)-Day(C3)
D3-Day(C3)
Day(D3)-C3

106: Tính số ngày thuê tại E3 nhập công thức<7.jpg>
*Tất cả đề sai
Day(D3)-Day(C3)
D3-Day(C3)
Day(D3)-C3

107: Tính số tháng thuê (giả thiết chỉ đủ 30 ngày mới tính 1 tháng) tại F3 nhập công thức.<7.jpg>
*INT((D3-C3)/30)
MONTH(D3)-MONTH(C3)
(D3-C3)/30
D3-C3

108: Tính số tháng gửi (giả thiết chỉ đủ 30 ngày mới tính 1 tháng) tại F3 nhập công thức.<7.jpg>
*Tất cả đều sai
MONTH(D3)-MONTH(C3)
(D3-C3)/30
D3-C3

110: Hàm Fact(4) kết quả là:
*24


111: Hàm Power(3,2) kết quả là:
*9

112: Hàm ABS(-2) -2 kết quả là:
*0


113: Hàm SQRT(ABS(A1)) cho kết quả là bao nhiêu nếu ô A1 chứa giá trị là số -16 (âm 16) :
*4

114: Hàm INT(8.9) kết quả là:
*8


115: Hàm MOD(3,2) cho kết quả là:
*1


116: Hàm ROUND(2.15,1) cho kết quả là:
*2.2

117: Muốn biết ngày, tháng năm của hôm nay ta sử dụng hàm
*Today()


118: Hàm ROUND(2.149,1) cho kết quả là:
*2.1

119: Hàm ROUND(2.149,2) cho kết quả là:
*2.15


120: Muốn biết ngày, tháng năm của hôm nay ta sử dụng hàm
*Today()


121: Muốn biết ngày, tháng năm của hôm nay ta sử dụng hàm
*Tất cả đều sai

122: Muốn biết thời điểm bây giờ ta sử dụng hàm
*Now()

123: Muốn biết thời điểm bây giờ ta sử dụng hàm
*Tất cả đều sai


124: Muốn biết thời điểm bây giờ ta sử dụng hàm
*Now()


125: Muốn biết hôm nay là ngày bao nhiêu ta sử dụng hàm
*Day(today())

126: Muốn biết hôm nay là ngày bao nhiêu ta sử dụng hàm
*Tất cả đề sai

127: Muốn biết hôm nay là ngày bao nhiêu ta sử dụng hàm
*Day(today())


128: Muốn biết hôm nay là tháng mấy ta sử dụng hàm
*Month(today())

129: Muốn biết hôm nay là tháng mấy ta sử dụng hàm
*Tất cả đề sai


130: Muốn biết hôm nay là tháng mấy ta sử dụng hàm
*Month(today())


131: Muốn biết bây giờ là năm nào ta sử dụng hàm
*Year(today())


132: Muốn biết bây giờ là năm nào ta sử dụng hàm
*Tất cả đề sai


133: Giả sử tại địa chỉ A1 là ngày tháng năm sinh của một người muốn biết người đó bao nhiêu tuổi ta sử dụng hàm
*Year(today())-Year(A1)


134: Giả sử tại địa chỉ A1 là ngày tháng năm sinh của một người muốn biết người đó bao nhiêu tuổi ta sử dụng hàm
*Tất cả đề sai
Year(Today()) - A1
Year(date())-Year (A1)
Year(Date()) - A1

135: Giả sử tại địa chỉ A1 là ngày tháng năm sinh của một người muốn biết người đó đã sống được bao nhiêu ngày ta sử dụng hàm
*Today()-A1
Day(today())-Day(A1)
Today() - Day(A1)
Day(Today())-A1

136: Giả sử tại địa chỉ A1 là ngày tháng năm sinh của một người muốn biết người đó đã sống được bao nhiêu ngày ta sử dụng hàm
*Tất cả đề sai
Day(today())-Day(A1)
Today() - Day(A1)
Day(Today())-A1

137: Giả sử tại địa chỉ A1 là ngày tháng năm sinh của một người muốn biết người đó đã được bao nhiêu tháng ta sử dụng hàm
*Tất cả đều sai
Month(Today())- Month(A1)
Month(Today())- (A1)
Today()- Month(A1)

138: Hàm LEFT(''Sale Price'',4) cho kết quả là:
*"Sale"
"rice"
"Sale Price"
"e Pr"

139: Giả sử ô A1 chứa xâu ''Sweden'' thì hàm LEFT(A1,1) cho kết quả:
*"S"
"Sweden"
"n"
"Sw"

140: Giả sử ô A1 chứa xâu ''156-'' thì Biểu thức =Value(LEFT(A1,LEN(A1)-1))*(-1) bằng:
*-156
156
0
-1

141: Hàm RIGHT(''Sale Price'' ,5) cho kết quả là:
*"Price"
"Sale"
"Sale Price"
"Sales P"

142: Giả sử ô A1 chứa xâu ''Stock number'' thì hàm Upper(Left(A1,5)) cho kết quả:
*STOCK
Stock
stock
5

143: Hàm MID(''Fluid Flow'',1,5) cho kết quả là:
*Fluid
Flow
luid
5

144: Hàm LOWER(''E. E. Commings'') cho kết quả:
*"e. e. comings"
"e. E.commings"
"e. e. Commings"
"E. e. comings"

145: Hàm PROPER(''This is a TITLE'') cho kết quả:
*"This Is A Title"
"This IS a Title"
"This IS A title"
"This iS A Title"

146: Hàm PROPER(''2-cent's worth'') cho kết quả là:
*2-Cent'S Worth
2-cent's Worth
2-Cent's worth
2-cent's worth

147: Hàm PROPER(''76BudGet'') cho kết quả:
*76Budget


148: Hàm LEN(''Phoenix,A_Z'') Cho kết quả là:
*11


149: Tại địa chỉ C9 ta nhâp công thức: = NOT(AND(D3,F3,G3))sẽ cho kết quả:<8.jpg>
*True


150: Tại địa chỉ C9 ta nhâp công thức: = NOT(OR(D3,F3,G3))sẽ cho kết quả:<8.jpg>
*False
True
0
1

151: Tại địa chỉ C9 ta nhâp công thức: = AND(NOT(D2),E3) sẽ cho kết quả:<8.jpg>
True
*False
0
1

152: Tại địa chỉ C9 ta nhâp công thức: = NOT(OR(AND(D2,E2,F2),C2)) sẽ cho kết quả:<8.jpg>
*False
True
0
1

153: Tại địa chỉ C9 ta nhâp công thức: = OR(AND(D2,E2,F2),C2) sẽ cho kết quả:<8.jpg>
*True
False
0
1

154: Tại địa chỉ C9 ta nhâp công thức: =AND(D2,E2,F2) sẽ cho kết quả:<8.jpg>
*False
True
0
1

155: Tại địa chỉ C9 ta nhâp công thức: =AND(OR(B2>A2,C2>B2),E2) sẽ cho kết quả:<8.jpg>
*False
True
0
1

156: Tại địa chỉ C9 ta nhâp công thức: =OR(AND(B2>A2,C2>B2),E2) sẽ cho kết quả:<8.jpg>
*True
False
0
1

157: Hàm sau cho kết quả là bao nhiêu AND(A4<B4,D3):<8.jpg><8.jpg>
True
*False
Not
1

158: Hàm sau cho kết quả là bao nhiêu AND(TRUE,TRUE):
*True
False
Not
1

159: Hàm sau cho kết quả là bao nhiêu AND(2+2=4,2+3=5):
*True
False
-1
Not

160: Nếu các ô từ B1:B3 lần lượt chứa các giá trị FALSE,TRUE, và TRUE thì hàm AND(B1:B3) cho giá trị là:
*False
True
0
Not

161: Giả sử tại ô B4 chứa các giá trị bất kỳ nằm trong khoảng 1 đến 100 thì hàm AND(1<B4,B4<100) cho giá trị là:
*True
False
Not
1

162: Hàm NOT (FALSE) cho kết quả là:
*True
False
NOT
-1

163: Hàm NOT(1+1=2) cho kết quả là :
*False
True
0
-1

164: Cú pháp của hàm Hlookup được viết như sau:
*Hlookup(Giá trị cần tìm,Vùng cần tìm,Dòng cần lấy)
Hlookup(Giá trị cần tìm,Vùng cần tìm,Cột cần lấy)
Hlookup(Vùng cần tìm,Giá trị cần tìm,Dòng cần lấy)
Hlookup(Vùng cần tìm,Giá trị cần tìm,Cột cần lấy)

165: Cú pháp của hàm Vlookup được viết như sau:
*Vlookup(Giá trị cần tìm,Vùng cần tìm,Cột cần lấy)
Vlookup(Giá trị cần tìm,Vùng cần tìm,Dòng cần lấy)
Vlookup(Vùng cần tìm,Giá trị cần tìm,Dòng cần lấy)
Vlookup(Vùng cần tìm,Giá trị cần tìm,Cột cần lấy)

166: Cú pháp của hàm IF được viết như sau:
*IF(Biểu thức logic,Giá trị của logic đúng,Giá trị của logic sai
IF(Biểu thức logic,Giá trị của logic sai,Giá trị của logic đúng
IF(Biểu thức logic,Giá trị của logic đúng,Giá trị của logic đúng
IF(Biểu thức logic,Giá trị của logic sai,Giá trị của logic sai

167: Học bổng 500000 cho những sinh viên có ĐTB từ 8 điểm trở lên và không nợ ĐVHT. Tại địa chỉ K4 ta nhập công thức.<5.jpg>
*IF(AND(G4>=8,I4=0), 500000,0)
IF(OR(G4>=8,I4=0), 500000,0)
IF(G4>=8,I4=0), 500000,0)
IF(AND(G4>=8,I4=0), 0,500000)

168: Muốn biết tên học phần còn nợ của từng sinh viên tại địa chỉ I4 ta nhập công thức:<5.jpg>
*IF(C4<5,$C$2,'' '') & IF(D4<5,$D$2,'' '') & IF(E4<5,$E$2,'' '') & IF(F4<5,$F$2,'' '')
IF(C4<5,$C$2,'' '') + IF(D4<5,$D$2,'' '') + IF(E4<5,$E$2,'' '') + IF(F4<5,$F$2,'' '')
IF(C4<5,C2,'' '') & IF(D4<5,D2,'' '') & IF(E4<5,E2,'' '') & IF(F4<5,F2,'' '')
IF(C4<5,C2,'' '') + IF(D4<5,D2,'' '') + IF(E4<5,E2,'' '') + IF(F4<5,F2,'' '')

169: Muốn biết tên học phần còn nợ của từng sinh viên tại địa chỉ I4 ta nhập công thức:<5.jpg>
*Tất cả đều sai
IF($C$4<5,$C$2,'' '') & IF($D$4<5,$D$2,'' '') & IF($E$4<5,$E$2,'' '') & IF($F$4<5,$F$2,'' '')
IF($C$4<5,C2,'' '') & IF($D$4<5,D2,'' '') & IF($E$4<5,E2,'' '') & IF($F$4<5,F2,'' '')
IF(C4<5,$C$2,'' '') + IF(D4<5,$D$2,'' '') + IF(E4<5,$E$2,'' '') + IF(F4<5,$F$2,'' '')

170: Muốn biết tên học phần còn nợ của từng sinh viên tại địa chỉ I4 ta nhập công thức:<5.jpg>
*IF(C4<5,$C$2,'' '') & IF(D4<5,$D$2,'' '') & IF(E4<5,$E$2,'' '') & IF(F4<5,$F$2,'' '')
IF($C$4<5,$C$2,'' '') & IF($D$4<5,$D$2,'' '') & IF($E$4<5,$E$2,'' '') & IF($F$4<5,$F$2,'' '')
IF($C$4<5,C2,'' '') & IF($D$4<5,D2,'' '') & IF($E$4<5,E2,'' '') & IF($F$4<5,F2,'' '')
Tất cả đều sai

171: Tại J4 nhập công thức để xếp loại cho từng sinh viên. Loại Xuất sắc nếu ĐTB lớn hơn hoặc bằng 9, loại Giỏi từ 8 đến cận 9, loại Khá từ 7 đến cận 8, loại TBK từ 6 đến cận 7 loại TB từ 5 đến cận 6 và loại Yếu nếu ĐTB nhỏ hơn 5.<5.jpg>
*IF(G4>=9,''Xuất sắc'', IF(G4>=8,'' Giỏi'', IF(G4>=7,''Khá'', IF(G4>=6,'' TBK'', IF(G4>=5,'' TB'',''Yếu'')))))
IF(G4>9,''Xuất sắc'', IF(G4>8,'' Giỏi'', IF(G4>7,''Khá'', IF(G4>6,'' TBK'', IF(G4>5,'' TB'',''Yếu'')))))
IF(G4>=9,''Xuất sắc''), IF(G4>=8,'' Giỏi''), IF(G4>=7,''Khá''), IF(G4>=6,'' TBK''), IF(G4>=5),'' TB'',''Yếu'')
IF(G4>=9,''Xuất sắc'', IF(OR(G4>=8,G4<9),'' Giỏi'', IF(OR(G4>=7,G4<8),''Khá'', IF(OR(G4>=6,G4<7),'' TBK'', IF(OR(G4>=5,G4<6),'' TB'',''Yếu'')))))

172: Tại J4 nhập công thức để xếp loại cho từng sinh viên. Loại Xuất sắc nếu ĐTB lớn hơn hoặc bằng 9, loại Giỏi từ 8 đến cận 9, loại Khá từ 7 đến cận 8, loại TBK từ 6 đến cận 7 loại TB từ 5 đến cận 6 và loại Yếu nếu ĐTB nhỏ hơn 5.<5.jpg>
*IF(G4>=9,''Xuất sắc'', IF(AND(G4>=8,G4<9),'' Giỏi'', IF(AND(G4>=7,G4<8),''Khá'', IF(AND(G4>=6,G4<7),'' TBK'', IF(AND(G4>=5,G4<6),'' TB'',''Yếu'')))))
IF(G4>9,''Xuất sắc'', IF(AND(G4>8,G4<9),'' Giỏi'', IF(AND(G4>7,G4<8),''Khá'', IF(AND(G4>6,G4<7),'' TBK'', IF(AND(G4>5,G4<6),'' TB'',''Yếu'')))))
IF(G4>=9,''Xuất sắc''), IF(G4>=8,'' Giỏi''), IF(G4>=7,''Khá''), IF(G4>=6,'' TBK''), IF(G4>=5,'' TB'',''Yếu''))
IF(G4>=9,''Xuất sắc'', IF(OR(G4>=8,G4<9),'' Giỏi'', IF(OR(G4>=7,G4<8),''Khá'', IF(OR(G4>=6,G4<7),'' TBK'', IF(OR(G4>=5,G4<6),'' TB'',''Yếu'')))))

173: Tại J4 nhập công thức để xếp loại cho từng sinh viên. Loại Xuất sắc nếu ĐTB lớn hơn hoặc bằng 9, loại Giỏi từ 8 đến cận 9, loại Khá từ 7 đến cận 8, loại TBK từ 6 đến cận 7 loại TB từ 5 đến cận 6 và loại Yếu nếu ĐTB nhỏ hơn 5.<5.jpg>
*IF(G4<5,''Yếu'', IF(G4<6,'' TB'', IF(G4<7,''TBK'', IF(G4<8,'' Khá'', IF(G4<9,'' Giỏi'',''Xuất sắc'')))))
IF(G4<=5,''Yếu'', IF(G4<=6,'' TB'', IF(G4<=7,''TBK'', IF(G4<=8,'' Khá'', IF(G4<=9,'' Giỏi'',''Xuất sắc'')))))
IF(G4>=9,''Xuất sắc''), IF(G4>=8,'' Giỏi''), IF(G4>=7,''Khá''), IF(G4>=6,'' TBK''), IF(G4>=5),'' TB'',''Yếu''))
IF(G4>=9,''Xuất sắc'', IF(OR(G4>=8,G4<9),'' Giỏi'', IF(OR(G4>=7,G4<8),''Khá'', IF(OR(G4>=6,G4<7),'' TBK'', IF(OR(G4>=5,G4<6),'' TB'',''Yếu'')))))

174: Tại J4 nhập công thức để xếp loại cho từng sinh viên. Loại Xuất sắc nếu ĐTB lớn hơn hoặc bằng 9, loại Giỏi từ 8 đến cận 9, loại Khá từ 7 đến cận 8, loại TBK từ 6 đến cận 7 loại TB từ 5 đến cận 6 và loại Yếu nếu ĐTB nhỏ hơn 5.<5.jpg>
*IF(G4<5,''Yếu'', IF(AND(G4<6,G4>=5),'' TB'', IF(AND(G4<7,G4>=6),''TBK'', IF(AND(G4<8,G4>=7),'' Khá'', IF(AND(G4<9,G4>=8),'' Giỏi'',''Xuất sắc'')))))
IF(G4<5,''Yếu'', IF(AND(G4<6,G4>5),'' TB'', IF(AND(G4<7,G4>6),''TBK'', IF(AND(G4<8,G4>7),'' Khá'', IF(AND(G4<9,G4>8),'' Giỏi'',''Xuất sắc'')))))
IF(G4<=5,''Yếu'', IF(G4<=6,'' TB'', IF(G4<=7,''TBK'', IF(G4<=8,'' Khá'', IF(G4<=9,'' Giỏi'',''Xuất sắc'')))))
IF(G4>=9,''Xuất sắc''), IF(G4>=8,'' Giỏi''), IF(G4>=7,''Khá''), IF(G4>=6,'' TBK''), IF(G4>=5),'' TB'',''Yếu''))

175: Tại J4 nhập công thức để xếp loại cho từng sinh viên. Loại Xuất sắc nếu ĐTB lớn hơn hoặc bằng 9, loại Giỏi từ 8 đến cận 9, loại Khá từ 7 đến cận 8, loại TBK từ 6 đến cận 7 loại TB từ 5 đến cận 6 và loại Yếu nếu ĐTB nhỏ hơn 5.<5.jpg>
*Tất cả đều đúng
IF(G4<5,''Yếu'', IF(G4<6,'' TB'', IF(G4<7,''TBK'', IF(G4<8,'' Khá'', IF(G4<9,'' Giỏi'',''Xuất sắc'')))))
IF(G4>=9,''Xuất sắc'', IF(G4>=8,'' Giỏi'', IF(G4>=7,''Khá'', IF(G4>=6,'' TBK'', IF(G4>=5,'' TB'',''Yếu'')))))
IF(G4>=9,''Xuất sắc'', IF(AND(G4>=8,G4<9),'' Giỏi'', IF(AND(G4>=7,G4<8),''Khá'', IF(AND(G4>=6,G4<7),'' TBK'', IF(AND(G4>=5,G4<6),'' TB'',''Yếu'')))))

176: Tại J4 nhập công thức để xếp loại cho từng sinh viên. Loại Xuất sắc nếu ĐTB lớn hơn hoặc bằng 9, loại Giỏi từ 8 đến cận 9, loại Khá từ 7 đến cận 8, loại TBK từ 6 đến cận 7 loại TB từ 5 đến cận 6 và loại Yếu nếu ĐTB nhỏ hơn 5.<5.jpg>
*IF(G4>=9,''Xuất sắc'', IF(G4>=8,'' Giỏi'', IF(G4>=7,''Khá'', IF(G4>=6,'' TBK'', IF(G4>=5,'' TB'',''Yếu'')))))
IF(G4>=9,''Xuất sắc''), IF(G4>=8,'' Giỏi''), IF(G4>=7,''Khá''), IF(G4>=6,'' TBK''), IF(G4>=5),'' TB'',''Yếu'')
IF(G4>=9,''Xuất sắc'', IF(AND(G4>=8,G4<9),'' Giỏi'', IF(AND(G4>=7,G4<8),''Khá'', IF(AND(G4>=6,G4<7),'' TBK'', IF(AND(G4>=5,G4<6),'' TB'',''Yếu''))))
Tất cả đều đúng

177: Muốn tính điểm khu vực, tại J3 nhập công thức:<6.jpg>
*Hlookup(E3,$H$8:$K$9,2,0)
Hlookup(E3,H8:K9,2,0)
Hlookup($E$3,H8:K9,2,0)
Hlookup($E$3,$H$8:$K$9,2,0)

178:Muốn tính điểm khu vực, tại J3 nhập công thức:<6.jpg>
*Hlookup(E3,$H$8:$K$9,2,0)
Hlookup(E3,H8:K9,2,0)
Vlookup(E3,$H$8:$K$9,2,0)
Vlookup(E3,H8:K9,2,0)

179: Muốn tính điểm khu vực, tại J3 nhập công thức:<6.jpg>
*Tất cả đều sai
Hlookup(E3,H8:K9,2,0)
Hlookup($E$3,H8:K9,2,0)
Hlookup($E$3,$H$8:$K$9,2,0)

180: Muốn tính điểm khu vực, tại J3 nhập công thức:<6.jpg>
*Hlookup(E3,$H$8:$K$9,2,0)
Hlookup($E$3,H8:K9,2,0)
Hlookup($E$3,$H$8:$K$9,2,0)
Tất cả đều sai

181: Muốn tính điểm khu vực, tại J3 nhập công thức:<6.jpg>
*Tất cả đều sai
Hlookup(E3,H8:K9,2,0)
Vlookup(E3,$H$8:$K$9,2,0)
Vlookup(E3,H8:K9,2,0)

182: Muốn tính điểm khu vực, tại J3 nhập công thức:<6.jpg>
*Hlookup(E3,$H$8:$K$9,2,0)
Vlookup(E3,$H$8:$K$9,2,0)
Vlookup(E3,H8:K9,2,0)
Tất cả đều sai

183: Kết quả Đỗ cho những thí sinh có tổng điểm từ 18 và không có điểm liệt (điểm =0). Còn lại Trượt tại L3 nhập công thức.<6.jpg>
*IF(AND(K3>=18,COUNTIF(F3:H3,''0'')=0),''D'',''T'')
IF(OR(K3>=18,COUNTIF(F3:H3,''0'')=0),''D'',''T'')
IF(AND(K3>=18,COUNTIF(F3:H3,''0'')>=0),''D'',''T'')
IF(OR(K3>=18,COUNTIF(F3:H3,''0'')>=0),''D'',''T'')

184: Kết quả Đỗ cho những thí sinh có tổng điểm từ 18 và không có điểm liệt (điểm =0). Còn lại Trượt tại L3 nhập công thức.<6.jpg>
*IF(AND(K3>=18,F3>0,G3>0,H3>0),''D'',''T'')
IF(OR(K3>=18,F3>0,G3>0,H3>0),''D'',''T'')
IF(AND(K3<=18,F3>0,G3>0,H3>0),''D'',''T'')
IF(OR(K3<=18,F3>0,G3>0,H3>0),''D'',''T'')

185: Kết quả Đỗ cho những thí sinh có tổng điểm từ 18 đối với thí sinh khối A và 16 với thí sinh khối D. Còn lại Trượt tại L3 nhập công thức.<6.jpg>
*IF(OR(AND(C3=''A'',K3>=18),AND(C3=''D'',K3>=16)),''Đỗ'',''Trượt'')
IF(OR(AND(C3=''A'',K3>=18),AND(C3=''D'',K3>=16)),''Trượt'',''Đỗ'')
IF(AND(OR(C3=''A'',K3>=18),OR(C3=''D'',K3>=16)),''Trượt'',''Đỗ'')
IF(AND(OR(C3=''A'',K3>=18),OR(C3=''D'',K3>=16)),''Đỗ'',''Trượt'')

186: Kết quả Đỗ cho những thí sinh có tổng điểm từ 18 đối với thí sinh khối A và 16 với thí sinh khối D. Còn lại Trượt tại L3 nhập công thức.<6.jpg>
*IF(OR(AND(C3=''A'',K3<18),AND(C3=''D'',K3<16)),''Trượt'',''Đỗ'')
IF(OR(AND(C3=''A'',K3>=18),AND(C3=''D'',K3>=16)),''Trượt'',''Đỗ'')
IF(AND(OR(C3=''A'',K3>=18),OR(C3=''D'',K3>=16)),''Đỗ'',''Trượt'')
IF(AND(OR(C3=''A'',K3>=18),OR(C3=''D'',K3>=16)),''Trượt'',''Đỗ'')

187: Kết quả Đỗ cho những thí sinh có tổng điểm từ 18 đối với thí sinh khối A và 16 với thí sinh khối D. Còn lại Trượt tại L3 nhập công thức.<6.jpg>
*Tất cả đều sai
IF(OR(AND(C3=''A'',K3>=18),AND(C3=''D'',K3>=16)),''Trượt'',''Đỗ'')
IF(AND(OR(C3=''A'',K3>=18),OR(C3=''D'',K3>=16)),''Trượt'',''Đỗ'')
IF(AND(OR(C3=''A'',K3>=18),OR(C3=''D'',K3>=16)),''Đỗ'',''Trượt'')

188: Kết quả Đỗ cho những thí sinh có tổng điểm từ 18 đối với thí sinh khối A và 16 với thí sinh khối D. Còn lại Trượt tại L3 nhập công thức.<6.jpg>
*IF(OR(AND(C3=''A'',K3>=18),AND(C3=''D'',K3>=16)),''Đỗ'',''Trượt'')
IF(AND(OR(C3=''A'',K3>=18),OR(C3=''D'',K3>=16)),''Trượt'',''Đỗ'')
IF(AND(OR(C3=''A'',K3>=18),OR(C3=''D'',K3>=16)),''Đỗ'',''Trượt'')
Tất cả đều sai

189: Kết quả Đỗ cho những thí sinh có tổng điểm từ 18 đối với thí sinh khối A và 16 với thí sinh khối D. Còn lại Trượt tại L3 nhập công thức.<6.jpg>
*IF(OR(AND(C3=''A'',K3<18),AND(C3=''D'',K3<16)),''Trượt'',''Đỗ'')
IF(OR(AND(C3=''A'',K3>=18),AND(C3=''D'',K3>=16)),''Trượt'',''Đỗ'')
IF(AND(OR(C3=''A'',K3>=18),OR(C3=''D'',K3>=16)),''Trượt'',''Đỗ'')
Tất cả đều sai

190: Kết quả Đỗ cho những thí sinh có tổng điểm từ 16 còn lại Trượt tại L3 nhập công thức.<6.jpg>
*IF(K3>=16,''Đỗ'',''Trượt'')
IF(K3>=16,''Trượt'',''Đỗ'')
IF(K3<=16,''Đỗ'',''Trượt'')
IF(K3<=16,''Trượt'',''Đỗ'')

191: Kết quả Đỗ cho những thí sinh có tổng điểm từ 16 còn lại Trượt tại L3 nhập công thức.<6.jpg>
*IF(K3<16,''Trượt'',''Đỗ'')
IF(K3>=16,''Trượt'',''Đỗ'')
IF(K3>16,''Đỗ'',''Trượt'')
IF(K3>16,''Trượt'',''Đỗ'')

192: Kết quả Đỗ cho những thí sinh có tổng điểm từ 16 còn lại Trượt tại L3 nhập công thức.<6.jpg>
*Tất cả đều sai
IF(K3>=16,''Trượt'',''Đỗ'')
IF(K3>16,''Đỗ'',''Trượt'')
IF(K3>16,''Trượt'',''Đỗ'')

193: Kết quả Đỗ cho những thí sinh có tổng điểm từ 16 còn lại Trượt tại L3 nhập công thức.<6.jpg>
*IF(K3>=16,''Đỗ'',''Trượt'')
IF(K3>=16,''Trượt'',''Đỗ'')
IF(K3<=16,''Trượt'',''Đỗ'')
Tất cả đều sai"

194: Muốn tính điểm Khu vực tại J3 ta nhập công thức: (Điểm khu vực 1 là 1.5, khu vực 2NT là 1, khu vực 2 là 0.5 còn khu vực 3 không có điểm).<6.jpg>
*IF(E3=''1'',1.5, IF(E3=''2NT'',1, IF(E3=''2'',0.5,0)))
IF(E3=''1'',1.5), IF(E3=''2NT'',1), IF(E3=''2'',0.5,0)
IF(E3=''1'',1.5, IF(E3=''2NT'',1, IF(E3=''2'',0,0.5))
IF(E3=''1'',1.5), IF(E3=''2NT'',1), IF(E3=''2'',0,0.5)"

195: Muốn tính điểm Khu vực tại J3 ta nhập công thức: (Điểm khu vực 1 là 1.5, khu vực 2NT là 1, khu vực 2 là 0.5 còn khu vực 3 không có điểm).<6.jpg>
*Không có đáp án đúng
IF(E3=''1'',1.5), IF(E3=''2NT'',1), IF(E3=''2'',0.5,0
IF(E3=''1'',1.5, IF(E3=''2NT'',1, IF(E3=''2'',0,0.5)))
IF(E3=''1'',1.5), IF(E3=''2NT'',1), IF(E3=''2'',0,0.5)

196: Muốn tính điểm Khu vực tại J3 ta nhập công thức: (Điểm khu vực 1 là 1.5, khu vực 2NT là 1, khu vực 2 là 0.5 còn khu vực 3 không có điểm).<6.jpg>
*IF(E3=''1'',1.5, IF(E3=''2NT'',1, IF(E3=''2'',0.5,0)))
IF(E3=''1'',1.5), IF(E3=''2NT'',1), IF(E3=''2'',0.5,0)
IF(E3=''1'',1.5, IF(E3=''2NT'',1, IF(E3=''2'',0,0.5)))
Không có đáp án đúng

197. Muốn tính điểm Ưu tiên tại I3 ta nhập công thức: (Từ đối tương 01 đến 04 ưu tiên 1 điểm, từ 05 đến 07 ưu tiên 2 điểm).<6.jpg>
*= IF(OR(D3=''01'',D3=''02'' ,D3=''04'') , 1, IF(OR(D3=''05'' ,D3=''06'' ,D3=''07'',2,0))
= IF(OR(D3=''01'',D3=''02'' ,D3=''04'') , 1, 2)
= IF(AND(D3=''01'',D3=''02'' ,D3=''04'') , 1, IF(AND(D3=''05'' ,D3=''06'' ,D3=''07'',2,0))
= IF(D3=''01'',D3=''02'' ,D3=''04'' , 1, IF(D3=''05'' ,D3=''06'' ,D3=''07'',2,0))

198. Muốn tính điểm Ưu tiên tại I3 ta nhập công thức: (Từ đối tương 01 đến 04 ưu tiên 1 điểm, từ 05 đến 07 ưu tiên 2 điểm).<6.jpg>
*Không có đáp án đúng
= IF(OR(D3=''01'',D3=''02'' ,D3=''04'') , 1, 2)
= IF(AND(D3=''01'',D3=''02'' ,D3=''04'') , 1, IF(AND(D3=''05'' ,D3=''06'' ,D3=''07'',2,0))
= IF(D3=''01'',D3=''02'' ,D3=''04'' , 1, IF(D3=''05'' ,D3=''06'' ,D3=''07'',2,0))

199. Muốn tính điểm Ưu tiên tại I3 ta nhập công thức: (Từ đối tương 01 đến 04 ưu tiên 1 điểm, từ 05 đến 07 ưu tiên 2 điểm).<6.jpg>
*= IF(OR(D3=''01'',D3=''02'' ,D3=''04'') , 1, IF(OR(D3=''05'' ,D3=''06'' ,D3=''07'',2,0))
= IF(AND(D3=''01'',D3=''02'' ,D3=''04'') , 1, IF(AND(D3=''05'' ,D3=''06'' ,D3=''07'',2,0))
= IF(D3=''01'',D3=''02'' ,D3=''04'' , 1, IF(D3=''05'' ,D3=''06'' ,D3=''07'',2,0))
Không có đáp án đúng

200. Tại F3 giá phòng được tính theo công thức: (Ghi chú: Phòng A201 có nghĩa là phòng loại A,Tầng 2, phòng số 01).<7.jpg>
*= Hlookup(Value(Mid(B3,2,1)),$B$12:$F$14, IF(Left(B3,1)=''A'',2, IF(Left(B3,1)=''B'',3,4)))
= Hlookup(Value(Mid(B3,2,1)),B12:F14, IF(Left(B3,1)=''A'',2, IF(Left(B3,1)=''B'',3,4)))
= Hlookup(Value(Mid(B3,2,1)),$B$12:$F$14, IF(Left(B3,1)=''A'',2), IF(Left(B3,1)=''B'',3,4))
= Hlookup(Value(Mid(B3,2,1)),B12:F14, IF(Left(B3,1)=''A'',2), IF(Left(B3,1)=''B'',3,4)))

201. Tại F3 giá phòng được tính theo công thức: (Ghi chú: Phòng A201 có nghĩa là phòng loại A,Tầng 2, phòng số 01).<7.jpg>
*Tất cả đều sai
= Hlookup(Value(Mid(B3,2,1)),B12:F14, IF(Left(B3,1)=''A'',2, IF(Left(B3,1)=''B'',3,4)))
= Hlookup(Value(Mid(B3,2,1)),$B$12:$F$14, IF(Left(B3,1)=''A'',2), IF(Left(B3,1)=''B'',3,4))
= Hlookup(Value(Mid(B3,2,1)),B12:F14, IF(Left(B3,1)=''A'',2), IF(Left(B3,1)=''B'',3,4)))

202. Tại F3 giá phòng được tính theo công thức: (Ghi chú: Phòng A201 có nghĩa là phòng loại A,Tầng 2, phòng số 01).<7.jpg>
*= Hlookup(Value(Mid(B3,2,1)),$B$12:$F$14, IF(Left(B3,1)=''A'',2, IF(Left(B3,1)=''B'',3,4)))
= Hlookup(Value(Mid(B3,2,1)),B12:F14, IF(Left(B3,1)=''A'',2, IF(Left(B3,1)=''B'',3,4)))
= Hlookup(Value(Mid(B3,2,1)),$B$12:$F$14, IF(Left(B3,1)=''A'',2), IF(Left(B3,1)=''B'',3,4))
Tất cả đều sai

203. Tại F3 giá phòng được tính theo công thức: (Ghi chú: Phòng A201 có nghĩa là phòng loại A,Tầng 2, phòng số 01).<7.jpg>
*= Hlookup(Value(Mid(B3,2,1)),$B$12:$F$14, IF(Left(B3,1)=''A'',2, IF(Left(B3,1)=''B'',3,4)))
= Hlookup(Value(Mid(B3,2,1)),$B$12:$F$14, IF(Left(B3,1)=''A'',2), IF(Left(B3,1)=''B'',3,4))
= Vlookup(Value(Mid(B3,2,1)),$B$12:$F$14, IF(Left(B3,1)=''A'',2, IF(Left(B3,1)=''B'',3,4)))
= Vlookup(Value(Mid(B3,2,1)),$B$12:$F$14, IF(Left(B3,1)=''A'',2), IF(Left(B3,1)=''B'',3,4))

204. Tại F3 giá phòng được tính theo công thức: (Ghi chú: Phòng A201 có nghĩa là phòng loại A,Tầng 2, phòng số 01).<7.jpg>
*Tất cả đều sai
= Hlookup(Value(Mid(B3,2,1)),$B$12:$F$14, IF(Left(B3,1)=''A'',2), IF(Left(B3,1)=''B'',3,4))
= Vlookup(Value(Mid(B3,2,1)),$B$12:$F$14, IF(Left(B3,1)=''A'',2, IF(Left(B3,1)=''B'',3,4)))
= Vlookup(Value(Mid(B3,2,1)),$B$12:$F$14, IF(Left(B3,1)=''A'',2), IF(Left(B3,1)=''B'',3,4))

205. Tại F3 giá phòng được tính theo công thức: (Ghi chú: Phòng A201 có nghĩa là phòng loại A,Tầng 2, phòng số 01).<7.jpg>
*= Hlookup(Value(Mid(B3,2,1)),$B$12:$F$14, IF(Left(B3,1)=''A'',2, IF(Left(B3,1)=''B'',3,4)))
= Vlookup(Value(Mid(B3,2,1)),$B$12:$F$14, IF(Left(B3,1)=''A'',2, IF(Left(B3,1)=''B'',3,4)))
= Vlookup(Value(Mid(B3,2,1)),$B$12:$F$14, IF(Left(B3,1)=''A'',2), IF(Left(B3,1)=''B'',3,4))
Tất cả đều sai

206. Tại F3 giá phòng được tính theo công thức: (Ghi chú: Phòng A201 có nghĩa là phòng loại A,Tầng 2, phòng số 01).<7.jpg>
*= Vlookup(Left(B2,1),$B$12:$F$14, IF(Value(Mid(B3,2,1))=1,2, IF(Value(Mid(B3,2,1))=2,3, IF(Value(Mid(B3,2,1))=3,4,5))))
= Vlookup(Left(B2,1),$B$12:$F$14, IF(Value(Mid(B3,2,1))=1,2), IF(Value(Mid(B3,2,1))=2,3,) IF(Value(Mid(B3,2,1))=3,4,5))
= Vlookup(Left(B2,1),B12:F14, IF(Value(Mid(B3,2,1))=1,2, IF(Value(Mid(B3,2,1))=2,3, IF(Value(Mid(B3,2,1))=3,4,5))))
= Vlookup(Left(B2,1),B12:F14, IF(Value(Mid(B3,2,1))=1,2), IF(Value(Mid(B3,2,1))=2,3,) IF(Value(Mid(B3,2,1))=3,4,5))

207. Tại F3 giá phòng được tính theo công thức: (Ghi chú: Phòng A201 có nghĩa là phòng loại A,Tầng 2, phòng số 01).<7.jpg>
*= Vlookup(Left(B2,1),$B$12:$F$14, IF(Value(Mid(B3,2,1))=1,2, IF(Value(Mid(B3,2,1))=2,3, IF(Value(Mid(B3,2,1))=3,4,5))))
= Vlookup(Left(B2,1),$B$12:$F$14, IF(Value(Mid(B3,2,1))=1,2), IF(Value(Mid(B3,2,1))=2,3,) IF(Value(Mid(B3,2,1))=3,4,5))
= Hlookup(Left(B2,1),$B$12:$F$14, IF(Value(Mid(B3,2,1))=1,2, IF(Value(Mid(B3,2,1))=2,3, IF(Value(Mid(B3,2,1))=3,4,5))))
= Hlookup(Left(B2,1),$B$12:$F$14, IF(Value(Mid(B3,2,1))=1,2), IF(Value(Mid(B3,2,1))=2,3,) IF(Value(Mid(B3,2,1))=3,4,5))

208. Tại F3 giá phòng được tính theo công thức: (Ghi chú: Phòng A201 có nghĩa là phòng loại A,Tầng 2, phòng số 01).<7.jpg>
*Tất cả đếu sai
= Vlookup(Left(B2,1),$B$12:$F$14, IF(Value(Mid(B3,2,1))=1,2), IF(Value(Mid(B3,2,1))=2,3,) IF(Value(Mid(B3,2,1))=3,4,5))
= Vlookup(Left(B2,1),B12:F14, IF(Value(Mid(B3,2,1))=1,2, IF(Value(Mid(B3,2,1))=2,3, IF(Value(Mid(B3,2,1))=3,4,5))))
= Vlookup(Left(B2,1),B12:F14, IF(Value(Mid(B3,2,1))=1,2), IF(Value(Mid(B3,2,1))=2,3,) IF(Value(Mid(B3,2,1))=3,4,5))

209. Tại F3 giá phòng được tính theo công thức: (Ghi chú: Phòng A201 có nghĩa là phòng loại A,Tầng 2, phòng số 01).<7.jpg>
*= Vlookup(Left(B2,1),$B$12:$F$14, IF(Value(Mid(B3,2,1))=1,2, IF(Value(Mid(B3,2,1))=2,3, IF(Value(Mid(B3,2,1))=3,4,5))))
= Vlookup(Left(B2,1),$B$12:$F$14, IF(Value(Mid(B3,2,1))=1,2), IF(Value(Mid(B3,2,1))=2,3,) IF(Value(Mid(B3,2,1))=3,4,5))
= Vlookup(Left(B2,1),B12:F14, IF(Value(Mid(B3,2,1))=1,2, IF(Value(Mid(B3,2,1))=2,3, IF(Value(Mid(B3,2,1))=3,4,5))))
Tất cả đếu sai

210. Dựa vào bảng tỷ giá quy đổi thành tiền VNĐ, tại H3 nhập công thức:<9.jpg>
*= G3* Vlookup(C3,$G$10,$H$13,2,0)
= G3* Hlookup(C3,$G$10,$H$13,2,0)
= G3* Vlookup($C$3,$G$10,$H$13,2,0)
= G3* Hlookup($C$3,$G$10,$H$13,2,0)

211. Dựa vào bảng lãi suất của từng loại tiền tệ để tính cột thành tiền. Tại G3 nhập công thức: & vbCrLf & _ .Ghi chú: dưới 6 tháng lãi suất tính kỳ hạn 3 tháng, từ 12 tháng trở lên tính kỳ hạn 12 tháng, còn lại kỳ hạn 6 tháng<9.jpg>
*= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<6,2, IF(F3>=12,4,3)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<=3,2, IF(F3>=12,4,3)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<=3,2, IF(F3>=12,3,4)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3>=12,4, IF(F3<=3,2,3)),0))

212. Dựa vào bảng lãi suất của từng loại tiền tệ để tính cột thành tiền. Tại G3 nhập công thức: & vbCrLf & _ .Ghi chú: dưới 6 tháng lãi suất tính kỳ hạn 3 tháng, từ 12 tháng trở lên tính kỳ hạn 12 tháng, còn lại kỳ hạn 6 tháng<9.jpg>
*Tất cả đều sai
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<=3,2, IF(F3>=12,4,3)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<=3,2, IF(F3>=12,3,4)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3>=12,4, IF(F3<=3,2,3)),0))

213. Dựa vào bảng lãi suất của từng loại tiền tệ để tính cột thành tiền. Tại G3 nhập công thức: & vbCrLf & _ .Ghi chú: dưới 6 tháng lãi suất tính kỳ hạn 3 tháng, từ 12 tháng trở lên tính kỳ hạn 12 tháng, còn lại kỳ hạn 6 tháng<9.jpg>
*= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<6,2, IF(F3>=12,4,3)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<=3,2, IF(F3>=12,4,3)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3>=12,4, IF(F3<=3,2,3)),0))
Tất cả đều sai

214. Dựa vào bảng lãi suất của từng loại tiền tệ để tính cột thành tiền. Tại G3 nhập công thức: & vbCrLf & _. Ghi chú: dưới 6 tháng lãi suất tính kỳ hạn 3 tháng, từ 12 tháng trở lên tính kỳ hạn 12 tháng, còn lại kỳ hạn 6 tháng <9.jpg>
*= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3>=12,4, IF(F3<6,2,3)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<=3,2, IF(F3>=12,4,3)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<=3,2, IF(F3>=12,3,4)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3>=12,4, IF(F3<=3,2,3)),0))

215. Dựa vào bảng lãi suất của từng loại tiền tệ để tính cột thành tiền. Tại G3 nhập công thức: & vbCrLf & _. Ghi chú: dưới 6 tháng lãi suất tính kỳ hạn 3 tháng, từ 12 tháng trở lên tính kỳ hạn 12 tháng, còn lại kỳ hạn 6 tháng<9.jpg>
*Tất cả đều sai
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<=3,2, IF(F3>=12,4,3)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<=3,2, IF(F3>=12,3,4)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3>=12,4, IF(F3<=3,2,3)),0))

216. Dựa vào bảng lãi suất của từng loại tiền tệ để tính cột thành tiền. Tại G3 nhập công thức: & vbCrLf & _. Ghi chú: dưới 6 tháng lãi suất tính kỳ hạn 3 tháng, từ 12 tháng trở lên tính kỳ hạn 12 tháng, còn lại kỳ hạn 6 tháng<9.jpg>
*= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3>=12,4, IF(F3<6,2,3)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<=3,2, IF(F3>=12,4,3)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<=3,2, IF(F3>=12,3,4)),0))
Tất cả đều sai

217. Dựa vào bảng lãi suất của từng loại tiền tệ để tính cột thành tiền. Tại G3 nhập công thức: & vbCrLf & _ . Ghi chú: dưới 6 tháng lãi suất tính kỳ hạn 3 tháng, từ 12 tháng trở lên tính kỳ hạn 12 tháng, còn lại kỳ hạn 6 tháng<9.jpg>
*= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=6,F3<12),3, IF(F3<6,2,4)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=3,F3<6),2, IF(F3>6,3,4)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=6,F3<12),3, IF(F3<3,2,4)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=3,F3<6),2, IF(F3>12,4,3)),0))

218. Dựa vào bảng lãi suất của từng loại tiền tệ để tính cột thành tiền. Tại G3 nhập công thức: & vbCrLf & _ . Ghi chú: dưới 6 tháng lãi suất tính kỳ hạn 3 tháng, từ 12 tháng trở lên tính kỳ hạn 12 tháng, còn lại kỳ hạn 6 tháng<9.jpg>
*Tất cả đều sai
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=3,F3<6),2, IF(F3>6,3,4)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=6,F3<12),3, IF(F3<3,2,4)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=3,F3<6),2, IF(F3>12,4,3)),0))

219. Dựa vào bảng lãi suất của từng loại tiền tệ để tính cột thành tiền. Tại G3 nhập công thức: & vbCrLf & _ . Ghi chú: dưới 6 tháng lãi suất tính kỳ hạn 3 tháng, từ 12 tháng trở lên tính kỳ hạn 12 tháng, còn lại kỳ hạn 6 tháng.<9.jpg>
*= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=6,F3<12),3, IF(F3<6,2,4)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=3,F3<6),2, IF(F3>6,3,4)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=6,F3<12),3, IF(F3<3,2,4)),0))
Tất cả đều sai

220. Dựa vào bảng lãi suất của từng loại tiền tệ để tính cột thành tiền. Tại G3 nhập công thức: & vbCrLf & _ . Ghi chú: dưới 6 tháng lãi suất tính kỳ hạn 3 tháng, từ 12 tháng trở lên tính kỳ hạn 12 tháng, còn lại kỳ hạn 6 tháng.<9.jpg>
*= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=6,F3<12),3, IF(F3>12,4,2)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=3,F3<6),3, IF(F3>12,4,2)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=6,F3<12),3, IF(F3<=3,2,4)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=3,F3<6),3, IF(F3<3,2,4)),0))

221. Dựa vào bảng lãi suất của từng loại tiền tệ để tính cột thành tiền. Tại G3 nhập công thức: & vbCrLf & _ . Ghi chú: dưới 6 tháng lãi suất tính kỳ hạn 3 tháng, từ 12 tháng trở lên tính kỳ hạn 12 tháng, còn lại kỳ hạn 6 tháng.<9.jpg>
*Tất cả đều sai
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=3,F3<6),3, IF(F3>12,4,2)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=6,F3<12),3, IF(F3<=3,2,4)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=3,F3<6),3, IF(F3<3,2,4)),0))

222. Dựa vào bảng lãi suất của từng loại tiền tệ để tính cột thành tiền. Tại G3 nhập công thức: & vbCrLf & _ . Ghi chú: dưới 6 tháng lãi suất tính kỳ hạn 3 tháng, từ 12 tháng trở lên tính kỳ hạn 12 tháng, còn lại kỳ hạn 6 tháng.<9.jpg>
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=6,F3<12),3, IF(F3>12,4,3)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=3,F3<6),3, IF(F3>12,4,2)),0))
= B3+(B3*F3*Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(and(F3>=6,F3<12),3, IF(F3<=3,2,4)),0))
*Tất cả đều sai

223. Dựa vào bảng lãi suất của từng loại tiền tệ để tính cột thành tiền. Tại G3 nhập công thức: & vbCrLf & _ .Ghi chú: dưới 6 tháng lãi suất tính kỳ hạn 3 tháng, từ 12 tháng trở lên tính kỳ hạn 12 tháng, còn lại kỳ hạn 6 tháng<9.jpg>
*= FV(Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<6,2, IF(F3>=12,4,3)),0),F3,0,C3,0)
= FV(Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<6,3, IF(F3>=12,4,2)),0),F3,0,C3,0)
= PV(Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<6,2, IF(F3>=12,4,3)),0),F3,0,C3,0)
= PV(Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<6,3, IF(F3>=12,4,2)),0),F3,0,C3,0)

224 Dựa vào bảng lãi suất của từng loại tiền tệ để tính cột thành tiền. Tại G3 nhập công thức: & vbCrLf & _ .Ghi chú: dưới 6 tháng lãi suất tính kỳ hạn 3 tháng, từ 12 tháng trở lên tính kỳ hạn 12 tháng, còn lại kỳ hạn 6 tháng<9.jpg>
*= FV(Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3>=12,4, IF(F3<6,2,3)),0),F3,0,C3,0)
= FV(Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3>=12,4, IF(F3<6,3,2)),0),F3,0,C3,0)
= PV(Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3>=12,4, IF(F3<6,2,3)),0),F3,0,C3,0)
= PV(Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3>=12,4, IF(F3<6,3,2)),0),F3,0,C3,0)

225. Dựa vào bảng lãi suất của từng loại tiền tệ để tính cột thành tiền. Tại G3 nhập công thức:& vbCrLf & _ .Ghi chú: dưới 6 tháng lãi suất tính kỳ hạn 3 tháng, từ 12 tháng trở lên tính kỳ hạn 12 tháng, còn lại kỳ hạn 6 tháng<9.jpg>
*= FV(Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3>=12,4, IF(F3>=6,3,2)),0),F3,0,C3,0)
= FV(Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3>=12,4, IF(F3>=6,2,3)),0),F3,0,C3,0)
= PV(Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3>=12,4, IF(F3>=6,3,2)),0),F3,0,C3,0)
= PV(Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3>=12,4, IF(F3>=6,2,3)),0),F3,0,C3,0)

226. Dựa vào bảng lãi suất của từng loại tiền tệ để tính cột thành tiền. Tại G3 nhập công thức: & vbCrLf & _ .Ghi chú: dưới 6 tháng lãi suất tính kỳ hạn 3 tháng, từ 12 tháng trở lên tính kỳ hạn 12 tháng, còn lại kỳ hạn 6 tháng<9.jpg>
= FV(Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3>=6,3, IF(F3>=12,4,2)),0),F3,0,C3,0)
= FV(Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3>=6,3, IF(F3>=12,2,4)),0),F3,0,C3,0)
= FV(Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3>=6,3, IF(F3>=12,4,2)),0),F3,0,C3,0)
*Tất cả đều sai

227. Dựa vào bảng lãi suất của từng loại tiền tệ để tính cột thành tiền. Tại G3 nhập công thức: & vbCrLf & _ .Ghi chú: dưới 6 tháng lãi suất tính kỳ hạn 3 tháng, từ 12 tháng trở lên tính kỳ hạn 12 tháng, còn lại kỳ hạn 6 tháng<9.jpg>
*= FV(Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<6,2, IF(and(F3>=6,F3<12),3,4)),0), F3,0,C3,0)
= FV(Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<6,2, IF(and(F3>=6,F3<12),4,3)),0), F3,0,C3,0)
= PV(Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<6,2, IF(and(F3>=6,F3<12),3,4)),0), F3,0,C3,0)
= PV(Vlookup(C3,$A$10:$D$13, IF(F3<6,2, IF(and(F3>=6,F3<12),4,3)),0), F3,0,C3,0)

228.Tính thành tiền theo mức giá tiêu thụ: 100 số đầu tiên giá 700đ/số, 100 số tiếp theo giá 1000đ/số, trên 200 số giá 1200đ/số. Tại F3 nhập công thức.<10.jpg>
*= IF(E3<=100, E3*700, IF(and(E3>100,E3<=200),70000+(E3-100)*1000,170000+(E3-200)*1200))
= IF(E3<=100, E3*700, IF(and(E3>100,E3<=200),E3*1000,E3*1200))
= IF(E3<=100, E3*700, IF(and(E3<=200,E3>100),E3*1000,E3*1200))
= IF(E3<=100, E3*700, IF(E3<=200,E3*1000,E3*1200))

229. Tính thành tiền theo mức giá tiêu thụ: 100 số đầu tiên giá 700đ/số, 100 số tiếp theo giá 1000đ/số, trên 200 số giá 1200đ/số. Tại F3 nhập công thức.<10.jpg>
*= IF(E3<=100, E2*700, IF<=200,70000+(E3-100)*1000,170000+(E3-200)*1200))
= IF(E3<=100, E2*700, IF(and(E3>100,E3<=200),E3*1000,E3*1200))
= IF(E3<=100, E2*700, IF(and(E3<=200,E3>100),E3*1000,E3*1200))
= IF(E3<=100, E2*700, IF(E3<=200,E3*1000,E3*1200))

230. Đầu tư 100 triệu với lãi suất 10%. Công thức để tính số tiền được nhận trong thời gian 2 kỳ.
*= FV(10%,2,0,100,0)
= FV(10%,2,100,0,0)
= PV(10%,100,2,0,0)
= PV(10%,100,0,2,0)

231. Đầu tư hàng kỳ 100 triệu với lãi suất 10%. Công thức để tính số tiền được nhận trong thời gian 2 kỳ.
*= FV(10%,2,100,0,0)
= FV(10%,2,0,100,0)
= PV(10%,100,2,0,0)
= PV(10%,100,0,2,0)

232. Nếu nhận được số tiền 100 triệu sau 2 kỳ đầu tư, với lãi suất 10%. Công thức để tính số tiền phải đầu tư ban đầu.
*= PV(10%,2,0,100,0)
= PV(10%,2,100,0,0)
= FV(10%,100,2,0,0)
= FV(10%,100,0,2,0)

233. Nếu mỗi kỳ nhận được số tiền 50 triệu. Hãy viết công thức để tính số tiền phải đầu tư biết rằng lãi suất mỗi kỳ là 10% và đầu tư trong thời gian 2 kỳ.
*= PV(10%,2,50,0,0)
= PV(10%,2,0,50,0)
= FV(10%,50,2,0,0)
= FV(10%,50,0,2,0)

234. Đầu tư ban đầu 100 triệu lãi suất 10% sẽ thu được 130 triệu. Tính số kỳ đầu tư.
*= Nper(10%,0,-100,130,0)
= Fv(10%,0,100,-130,0)
= Pv(10%,0,100,130,0)
= Pmt(10%,0,-100,-130,0)

235. Mỗi kỳ đầu tư 50 triệu lãi suất 10% sẽ thu được 130 triệu. Hãy viết công thức Tính số kỳ đầu tư.
*= Nper(10%,-50,0,130,0)
= Fv(10%,50,0,-130,0)
= Pv(10%,50,0,130,0)
= Pmt(10%,-50,0,-130,0)

236. Phải thanh toán 130 triệu cho khoản vay 100 triệu với lãi suất 10%. Công thức để tính số kỳ thanh toán.
*= Nper(10%,0,100,-130,0)
= Fv(10%,0,-100,130,0)
= Pv(10%,0,100,130,0)
= Pmt(10%,0,-100,-130,0)

237. Đầu tư 2 kỳ với số tiền ban đầu 100 triệu và thu được 130 triệu. Hãy viết công thức tính lãi suất %.
*= Rate(2,0,-100,130,0)
= Pmt(2,0,100,-130,0)
= Nper(2,0,100,130,0)
= Pv(2,0,-100,-130,0)

238. Đầu tư 2 kỳ với số tiền tư theo từng kỳ là 50 triệu và thu được 130 triệu. Hãy viết công thức tính lãi suất %.
*= Rate(2,-50,0,130,0)
= Pmt(2,50,0,-130,0)
= Nper(2,50,0,130,0)
= Pv(2,-50,0,-130,0)

239. Giả thiết đầu tư một khoản X đồng, sẽ thu được Y đồng với lãi suất Z% trong thời gian T kỳ. Hãy xác định hàm để quyết định việc đầu tư:
*Tất cả các hàm kia
Hàm Rate()
Hàm Nper()
Hàm Pv()

240. Giả thiết đầu tư một khoản X đồng, sẽ thu được Y đồng với lãi suất Z% trong thời gian T kỳ. Hãy xác định hàm để quyết định việc đầu tư:
*Hàm Rate()
Hàm Pmt()
Hàm Int()
Tất cả các hàm kia

241. Giả thiết phải thanh toán một khoản Y đồng để được vay một khoản X đồng với lãi suất Z% trong thời gian T kỳ. Hãy xác định hàm để quyết định khoản vay:
*Tất cả các hàm kia
Hàm Rate()
Hàm Nper()
Hàm Pv()

242. Giả thiết phải thanh toán một khoản Y đồng để được vay một khoản X đồng với lãi suất Z% trong thời gian T kỳ. Hãy xác định hàm để quyết định khoản vay:
*Hàm Rate()
Hàm Pmt()
Hàm Int()
Tất cả các hàm kia

243. Giả thiết đầu tư một khoản X đồng, sẽ thu được Y đồng với lãi suất Z% trong thời gian T kỳ. Hãy xác định nhóm hàm để quyết định việc đầu tư:
*Hàm Rate, Nper, Pv, Fv
Hàm Pmt, Nper, Pv, Fv
Hàm Nper, Pv, Fv, Pmt
Hàm Nper, Rate, Fv, Pmt

244. Giả thiết phải thanh toán một khoản Y đồng để được vay một khoản X đồng với lãi suất Z% trong thời gian T kỳ. Hãy xác định nhóm hàm để quyết định khoản vay:
*Hàm Rate, Nper, Pv, Fv
Hàm Pmt, Nper, Pv, Fv
Hàm Nper, Pv, Fv, Pmt
Hàm Nper, Rate, Fv, Pmt

245. Cú pháp hàm tính giá trị vốn đầu tư (PV) là:
*= PV(Rate,Nper,Pmt,Fv,Type)
= PV(Rate,Pmt,Nper,Fv,Type)
= PV(Pmt,Rate,Nper, Fv,Type)
= PV(Fv,Rate,Nper,Pmt,Type)

246. Cú pháp hàm tính giá trị vốn đầu tư là:
*= PV(Rate,Nper,Pmt,Fv,Type)
= FV(Rate,Nper,Pmt,Pv,Type)
= Nper(Rate,Pmt,Pv,Fv,Type)
= Pmt(Rate,Nper,Pv,Fv,Type)

247. Cú pháp hàm tính giá trị vốn tương lai (FV) là:
*= FV(Rate,Nper,Pmt,Pv,Type)
= FV(Rate,Pmt,Nper,Pv,Type)
= FV(Pmt,Rate,Nper, Pv,Type)
= FV(Pv,Rate,Nper,Pmt,Type)

248. Cú pháp hàm tính giá trị vốn tương lai là:
*= FV(Rate,Nper,Pmt,Pv,Type)
= PV(Rate,Nper,Pmt,Fv,Type)
= Nper(Rate,Pmt,Pv,Fv,Type)
= Pmt(Rate,Nper,Pv,Fv,Type)

249. Cú pháp hàm tính lãi suất % (Rate) là:
*= Rate(Nper,Pmt,Pv,Fv,Type)
= Rate(Pmt,Nper,Pv,Fv,Type)
= Rate(Pmt,Nper,Fv,PvType)
= Rate(Nper,Pmt,Fv,Pv,Type)

250. Cú pháp hàm tính lãi suất % là:
*= Rate(Nper,Pmt,Pv,Fv,Type)
= Pmt(Rate,Nper,Pv,Fv,Type)
= Pv(Rate,Nper,Pmt,Fv,Type)
= Fv(Rate,Nper,Pmt,Pv,Type)

251. Cú pháp hàm tính số kỳ đầu tư hoặc kỳ thanh toán (Nper) là:
*= Nper(Rate,Pmt,Pv,Fv,Type)
= Nper(Pmt,Rate,Pv,Fv,Type)
= Nper(Pmt,Rate,Fv,Pv,Type)
= Nper(Rate,Pmt,Fv,Pv,Type)

252. Cú pháp hàm tính số kỳ đầu tư hoặc kỳ thanh toán là:
*= Nper(Rate,Pmt,Pv,Fv,Type)
= Rate(Nper,Pmt,Pv,Fv,Type)
= Pmt(Rate,Nper,Pv,Fv,Type)
= Fv(Rate,Nper,Pmt,Pv,Type)

253. Nếu nhận được số tiền 100 triệu sau 2 kỳ đầu tư, với lãi suất 10%. Công thức để tính số tiền phải đầu tư ban đầu.
*= PV(10%,2,0,100,0)
= PV(10%,2,100,0,0)
= PV(10%,100,2,0,0)
= PV(10%,100,0,2,0)

254. Nếu mỗi kỳ nhận được số tiền 50 triệu. Hãy viết công thức để tính số tiền phải đầu tư, biết rằng lãi suất mỗi kỳ là 10% và đầu tư trong thời gian 2 kỳ.
*= PV(10%,2,50,0,0)
= PV(10%,2,0,50,0)
= PV(10%,50,2,0,0)
= PV(10%,50,0,2,0)

255. Hãy cho biết hàm: PV(10%,2,0,100,0)
*Tính số tiền phải đầu tư sau 2 kỳ với lãi suất 10%, của một khoản được thanh toán là 100.
Tính số tiền phải đầu tư sau 2 kỳ với lãi suất 10% của số tiền được thanh toán theo từng kỳ là 100.
Tính số tiền được nhận sau 2 kỳ đầu tư với lãi suất 10% của số tiên ban đầu là 100.
Tính số tiền được nhận sau 2 kỳ đầu tư với lãi suất 10% của số tiền theo từng kỳ là 100.

256. Hãy cho biết hàm: PV(10%,2,100,0,0)
*Tính số tiền phải đầu tư sau 2 kỳ với lãi suất 10% của số tiền được thanh toán theo từng kỳ là 100.
Tính số tiền phải đầu tư sau 2 kỳ với lãi suất 10%, của một khoản được thanh toán là 100.
Tính số tiền được nhận sau 2 kỳ đầu tư với lãi suất 10% của số tiên ban đầu là 100.
Tính số tiền được nhận sau 2 kỳ đầu tư với lãi suất 10% của số tiền theo từng kỳ là 100.

257. Đầu tư ban đầu 100 triệu lãi suất 10% sẽ thu được 130 triệu. Tính số kỳ đầu tư.
*= Nper(10%,0,-100,130,0)
= Nper(10%,0,100,-130,0)
= Nper(10%,0,100,130,0)
= Nper(10%,0,-100,-130,0)

258. Mỗi kỳ đầu tư 60 triệu lãi suất 10% sẽ thu được 130 triệu. Tính số kỳ đầu tư là:.
*= Nper(10%,-60,0,130,0)
= Nper(10%,60,0,-130,0)
= Nper(10%,60,0,130,0)
= Nper(10%,-60,0,-130,0)

259. Phải thanh toán 130 triệu cho khoản vay 100 triệu với lãi suất 10%. Công thức để tính số kỳ thanh toán.
*= Nper(10%,0,100,-130,0)
= Nper(10%,0,-100,130,0)
= Nper(10%,0,100,130,0)
= Nper(10%,0,-100,-130,0)

260. Hãy cho biết hàm: Nper(10%,0,-100,130,0)
*Tính số kỳ cho một khoản đầu tư ban đầu là 100 triệu với lãi suất 10% và được nhận 130 triệu.
Tính số kỳ cho một khoản đầu tư theo từng kỳ là 100 triệu với lãi suất 10% và được nhận 130 triệu.
Tính số kỳ cho một khoản vay ban đầu là 100 triệu với lãi suất 10% và phải thanh toán sau khi vay là 130 triệu.
Tính số kỳ cho một khoản vay từng kỳ là 100 triệu với lãi suất 10% và phải thanh toán sau khi vay là 130 triệu.

261. Hãy cho biết hàm: Nper(10%,-50,0,130,0)
*Tính số kỳ cho một khoản đầu tư theo từng kỳ là 50 triệu với lãi suất 10% và được nhận 130 triệu.
Tính số kỳ cho một khoản đầu tư ban đầu là 50 triệu với lãi suất 10% và được nhận 130 triệu.
Tính số kỳ cho một khoản vay ban đầu là 50 triệu với lãi suất 10% và phải thanh toán sau khi vay là 130 triệu.
Tính số kỳ cho một khoản vay từng kỳ là 50 triệu với lãi suất 10% và phải thanh toán sau khi vay là 130 triệu.

262. Hãy cho biết hàm: Nper(10%,0,100,-130,0)
*Tính số kỳ cho một khoản vay ban đầu là 100 triệu, với lãi suất 10% và phải thanh toán sau khi vay là 130 triệu.
Tính số kỳ cho một khoản vay từng kỳ là 100 triệu với lãi suất 10% và phải thanh toán sau khi vay là 130 triệu.
Tính số kỳ cho một khoản đầu tư theo từng kỳ là 100 triệu với lãi suất 10% và được nhận sau khi đầu tư là 130 triệu.
Tính số kỳ cho một khoản đầu tư ban đầu là 100 triệu với lãi suất 10% và được nhận sau khi đầu tư là 130 triệu.

263. Hãy cho biết hàm: Nper(10%,60,0,-130,0)
*Tính số kỳ cho một khoản vay theo từng kỳ là 60 triệu với lãi suất 10% và phải thanh toán sau khi vay là 130 triệu.
Tính số kỳ cho một khoản vay ban đầu là 60 triệu với lãi suất 10% và phải thanh toán sau khi vay là 130 triệu.
Tính số kỳ cho một khoản đầu tư theo từng kỳ là 60 triệu với lãi suất 10% và được nhận sau khi đầu tư là 130 triệu.
Tính số kỳ cho một khoản đầu tư ban đầu là 60 triệu với lãi suất 10% và được nhận sau khi đầu tư là 130 triệu.

264. Đầu tư 2 kỳ với số tiền ban đầu 100 triệu và thu được 130 triệu. Tính lãi suất %.
*= Rate(2,0,-100,130,0)
= Rate(2,0,100,-130,0)
= Rate(2,0,100,130,0)
= Rate(2,0,-100,-130,0)

265. Đầu tư 2 kỳ với số tiền tư theo từng kỳ là 50 triệu và thu được 130 triệu. Tính lãi suất %.
*= Rate(2,-50,0,130,0)
= Rate(2,50,0,-130,0)
= Rate(2,50,0,130,0)
= Rate(2,-50,0,-130,0)

266. Phải thanh toán 130 triệu cho khoản vay 100 triệu trong thời gian 2 kỳ . Hãy viết công thức tính lãi suất %.
*= Rate(2,0,100,-130,0)
= Rate(2,0,-100,130,0)
= Rate(2,0,100,130,0)
= Rate(2,0,-100,-130,0)

267. Hãy cho biết hàm: Rate(2,0,-100,130,0)
*Tính lãi suất % của một khoản đầu tư ban đầu 100 triệu trong 2 kỳ và được nhận 130 triệu.
Tính lãi suất % cho một khoản đầu tư từng kỳ là 100 triệu trong 2 kỳ và được nhận 130 triệu.
Tính lãi suất % cho một khoản vay ban đầu là 100 triệu và phải thanh toán 130 triệu sau 2 kỳ.
Tính lãi suất % cho một khoản vay theo từng kỳ là 100 triệu và phải thanh toán 130 triệu sau 2 kỳ.

268. Hãy cho biết hàm: Rate(2,0,100,-130,0)
*Tính lãi suất % cho một khoản vay ban đầu là 100 triệu và phải thanh toán 130 triệu sau 2 kỳ.
Tính lãi suất % cho một khoản vay theo từng kỳ là 100 triệu và phải thanh toán 130 triệu sau 2 kỳ.
Tính lãi suất % cho một khoản đầu tư trong 2 kỳ với khoản đầu tư ban đầu là 100 triệu và được nhận sau khi đầu tư là 130 triệu.
Tính lãi suất % cho một khoản đầu tư 2 trong kỳ với khoản đầu tư theo từng kỳ là 100 triệu và được nhận sau khi đầu tư là 130 triệu.

269. Đầu tư 100 triệu với lãi suất 10%. Công thức để tính số tiền được nhận trong thời gian 2 kỳ.
*= FV(10%,2,0,100,0)
= FV(10%,2,100,0,0)
= FV(10%,100,2,0,0)
= FV(10%,100,0,2,0)

270. Mỗi kỳ đầu tư 100 triệu với lãi suất 10%. Công thức để tính số tiền được nhận trong thời gian 2 kỳ.
*= FV(10%,2,-100,0,0)
= FV(10%,2,0,-100,0)
= FV(10%,-100,2,0,0)
= FV(10%,100,0,2,0)

271. Hãy cho biết hàm: FV(10%,2,0,100,0)
*Tính số tiền được nhận sau 2 kỳ đầu tư với lãi suất 10% của một khoản đầu tư ban đầu là 100.
Tính số tiền được nhận sau 2 kỳ đầu tư với lãi suất 10% của mỗi khoản đầu tư theo từng kỳ là 100.
Tính số tiền phải đầu tư sau 2 kỳ với lãi suất 10% của một khoản tiền phải thanh toán là 100.
Tính số tiền phải đầu tư sau 2 kỳ với lãi suất 10% của mỗi khoản tiền thanh toán theo từng kỳ là 100.

272. Hãy cho biết hàm: FV(10%,2,100,0,0)
*Tính số tiền được nhận sau 2 kỳ đầu tư với lãi suất 10% của mỗi khoản đầu tư theo từng kỳ là 100.
Tính số tiền được nhận sau 2 kỳ đầu tư với lãi suất 10% của một khoản đầu tư ban đầu là 100.
Tính số tiền phải đầu tư sau 2 kỳ với lãi suất 10% của một khoản tiền phải thanh toán là 100.
Tính số tiền phải đầu tư sau 2 kỳ với lãi suất 10% của một khoản tiền thanh toán theo từng kỳ là 100.

273. Trong bảng tính, nếu một ô có kí hiệu #####, kí hiệu này có ý nghĩa?
*Độ rộng của ô đó quá hẹp nên không hiển thị hết chữ số
Giá trị không phù hợp với hàm
Hàm không tồn tại
Không có đáp án đúng

274.Muốn đặt mật khẩu cho tệp tin ta chọn mục nào sau đây<11.jpg>
*Protect Workbook
Protect Sheet
Protect and share Workbook
Không có đáp án đúng

275.Muốn đặt mật khẩu và chia sẻ tệp tin ta chọn mục nào sau đây<11.jpg>
*Protect and share Workbook
Protect Sheet
Protect Workbook
Không có đáp án đúng

276.Muốn chia sẻ tệp tin ta chọn mục nào sau đây<11.jpg>
*Share Workbook
Protect Sheet
Protect and share Workbook
Protect Workbook

277.Để tăng độ rộng của cột ta chọn mục nào sau đây<12.jpg>
*Width
Unhide
AutoFit Selection
Hide

278.Muốn ẩn cột ta chọn mục nào sau đây<12.jpg>
*Hide
Height
Unhide
AutoFit

279.Muốn điều chỉnh cho độ rộng của cột vừa với dữ liệu ta chọn mục nào sau đây<12.jpg>
*AutoFit Selection
Hide
Unhide
Height

280.Bước tạo biểu đồ hình trên là<13.jpg>
*Chọn kiểu biểu đồ.
Chọn vùng dữ liệu
Các tuỳ chọn cho biểu đồ
Chọn vị trí lưu biểu đồ

281.Bước tạo biểu đồ hình trên là<14.jpg>
*Chọn vị trí lưu biểu đồ.
Các tuỳ chọn khác cho biểu đồ.
Chọn vùng dữ liệu.
Chọn kiểu biểu đồ.

282.Muốn tăng số lượng File được mở gần đây nhất ta chọn mục nào sau đây<15.jpg>
*Recently used file list
Sheets in new workbook
At startup, open all files in
Prompt for workbook properties

283.Chỉnh Font chữ trong mục Standard font là<15.jpg>
*Chỉnh Font chữ ngầm định cho bản tính mới
Chỉnh Font chữ cho bản tính hiện thời
Chỉnh Font chữ cho cả bảng tính hiện thời và bảng tính mới
Không có đáp án đúng

284.Muốn thay đổi số lượng bảng tính ngầm định cho tệp mới ta chọn<15.jpg>
*Sheets in new workbook
At startup, open all files in
Recently used file list
Default file location

285.Khi nhập công thức gặp báo lỗi #DIV/0! nghĩa là :
*Trong công thức có phép toán chia cho số 0
Các con số trong công thức không hợp lý
Không có giá trị nào được áp dụng
Trong công thức dùng sai kiểu dữ liệu

286.Khi nhập công thức gặp báo lỗi #N/A nghĩa là :
*Không có giá trị nào được áp dụng
Các con số trong công thức không hợp lý
Trong công thức dùng sai kiểu dữ liệu
Trong công thức có phép toán chia cho số 0

287.Khi nhập công thức gặp báo lỗi #REF nghĩa là :
*Trong công thức có tham chiếu đến những ô không tồn tại hoặc bị xóa
Trong công thức có phép toán chia cho số 0
Các con số trong công thức không hợp lý
Không có giá trị nào được áp dụng

288.Khi nhập công thức gặp báo lỗi #VALUE! nghĩa là :
*Trong công thức dùng sai kiểu dữ liệu
Các con số trong công thức không hợp lý
Không có giá trị nào được áp dụng
Trong công thức có tham chiếu đến những ô không tồn tại hoặc bị xóa

289.Khi nhập công thức gặp báo lỗi #NAME! nghĩa là :
*Sử dụng tên ô, vùng không hợp lý hoặc gõ sai tên hàm
Trong công thức có phép toán chia cho số 0
Các con số trong công thức không hợp lý
Trong công thức có tham chiếu đến những ô không tồn tại hoặc bị xóa

290.Muốn cố định hàng và cột để dễ nhận dữ liệu quan sát ta làm:
*Vào Window chọn Freeze panes
Vào Format chọn Freeze panes
Vào Edit chọn Freeze panes
Vào Tools chọn Freeze panes

291.Muốn bỏ chọn cố định hàng và cột như tiêu đề ta làm:
*Vào Window chọn UnFreeze panes
Vào Format chọn UnFreeze panes
Vào Edit chọn UnFreeze panes
Vào Tools chọn UnFreeze panes

292.Dùng kết hợp chuột và phím SHIFT để chọn dữ liệu
*Liên tục
Không liên tục
Không kết hợp được
Vùng dữ liệu ngắt quãng

293.Các thao tác copy và cut dữ liệu có điểm chung:
*Cùng lưu dữ liệu được chỉ định vào vùng nhớ trung gian
Di chuyển dữ liệu
Cất dữ liệu
Nhân bản dữ liệu

294. Trong Excel khi ta nhấn tổ hợp phím Alt+Enter thì.
*Xuống dòng trong một ô
Sang bên trái một ô
Quay về đầu trang
Sang bên phải một ô

295.Trong Excel toán tử & dùng để làm gì.
*Dùng để kết nối chuỗi
Thay thế một chuỗi ký tự
Dùng để liên kết sang một sheet mới
Thay thế một ký tự

296.Để chèn chú thích vào ô ta chọn.
*Insert/Comment
Tools/Comment
Edit/Comment
Format/Comment

297.Để xóa phần định dạng của ô ta chọn.
*Chọn ô chứa dữ liệu cần xóa vào Edit chọn Clear/Formats
Chọn ô chứa dữ liệu cần xóa vào Edit chọn Clear/Comment
Chọn ô chứa dữ liệu cần xóa vào Edit chọn Clear/All
Chọn ô chứa dữ liệu cần xóa vào Edit chọn Clear/Contents

298.Để xóa phần chú thích của ô ta chọn.
*Chọn ô chứa dữ liệu cần xóa vào Edit chọn Clear/Comment
Chọn ô chứa dữ liệu cần xóa vào Edit chọn Clear/All
Chọn ô chứa dữ liệu cần xóa vào Edit chọn Clear/Formats
Chọn ô chứa dữ liệu cần xóa vào Edit chọn Clear/Contents

299.Để xóa nội dung dữ liệu trong ô ta chọn
*Chọn ô chứa dữ liệu cần xóa vào Edit chọn Clear/Contents
Chọn ô chứa dữ liệu cần xóa vào Edit chọn Clear/Formats
Chọn ô chứa dữ liệu cần xóa vào Edit chọn Clear/Comment
Chọn ô chứa dữ liệu cần xóa vào Edit chọn Clear/All

300.Để xóa toàn bộ dữ liệu trong ô ta chọn.
*Chọn ô chứa dữ liệu cần xóa vào Edit chọn Clear/All
Chọn ô chứa dữ liệu cần xóa vào Edit chọn Clear/Comment
Chọn ô chứa dữ liệu cần xóa vào Edit chọn Clear/Contents
Chọn ô chứa dữ liệu cần xóa vào Edit chọn Clear/Formats

301.Hàm Product dùng để:
*Tính tích
Tính tổng
Đếm
Xếp thứ tự

302.Hàm Rank dùng để:
*Xếp thứ tự
Đếm
Tính tích
Tính tổng

303.Hàm Count có tác dụng:
*Đếm giá trị là số
Đếm giá trị là khoảng trống
Đếm giá trị là chữ
Đếm giá trị là cả chữ và số

304.Hàm CountA có tác dụng:
*Đếm các giá trị khác trống
Chỉ đếm giá trị là số
Chỉ đếm giá trị là chữ
Đếm có điều kiện

305.Hàm SQRT có tác dụng
*Tính căn bậc hai
Tính giá trị tuyệt đối
Xếp hạng
Phép chia lấy dư

306.Hàm CountIf có tác dụng:
*Đếm có điều kiện
Chỉ đếm giá trị là chữ
Đếm các giá trị khác trống
Chỉ đếm giá trị là số

307.Tại địa chỉ A3 ta nhập công thức : = A1 + A2. Nếu Copy sang C3 cho kết quả:<16.jpg>
*15
12
10
14

308.Tại địa chỉ A3 ta nhập công thức : = $A1 + A2. Nếu Copy sang C3 cho kết quả :<16.jpg>
*13
12
14
15

309.Tại địa chỉ A3 ta nhập công thức : = A$1 + A2. Nếu Copy sang C3 cho kết quả :<16.jpg>
*15
16
13
14

310.Tại địa chỉ A3 ta nhập công thức : = $A1 + $A2. Nếu Copy sang C3 cho kết quả :<16.jpg>
*14
13
15
16

311.Tại địa chỉ A3 ta nhập công thức : = A1 + A2. Nếu Copy sang B4 cho kết quả :<16.jpg>
*13
14
15
16

312.Tại địa chỉ A3 ta nhập công thức : = $A1 + A$2. Nếu Copy sang B4 cho kết quả :<16.jpg>
*12
16
18
24

313.Tại địa chỉ A3 ta nhập công thức : = A$1 + A$2. Nếu Copy sang B4 cho kết quả :<16.jpg>
13
*15
17
19

314.Tại địa chỉ A3 ta nhập công thức : = A1 + A$2. Nếu Copy sang B4 cho kết quả :<16.jpg>
*12
13
14
15

315.Tại địa chỉ A3 ta nhập công thức : = A$1 + $A2. Nếu Copy sang B4 cho kết quả :<16.jpg>
*9
14
15
16

316.Tại địa chỉ A3 ta nhập công thức : = A$1 + $A2. Nếu Copy sang B5 cho kết quả :<16.jpg>
*9
12
14
15

317.Tại địa chỉ A3 ta nhập công thức : = $A$1 + $A2. Nếu Copy sang B5 cho kết quả :<16.jpg>
*8
6
14
15

318.Tại địa chỉ A3 ta nhập công thức : = A1 + A2. Nếu Copy sang B5 cho kết quả :<16.jpg>
*7
8
10
6

319.Công thức =INT(SQRT(18)) cho kết quả :
*4
4.2
18
Công thức sai

320.Công thức =ROUND(SQRT(18),1) cho kết quả :
*4.2
4
18
1

321.Công thức =PRODUCT(MOD(17,3),3) cho kết quả :
*6
3
9
51

322.Công thức =PRODUCT(SQRT(ABS(-9)),2,3) cho kết quả :
*18
9
3
54

323.Công thức = ROUND(65,-1) cho kết quả :
*70
6.5
60
64

324.Công thức = ROUND(65,-2) cho kết quả :
*100
0.65
60
70

325.Công thức = ROUND(65,-3) cho kết quả : "
*0
0.065
70
100

326.Công thức = ROUND(680,-1) cho kết quả :
*680
60
68
70

327.Công thức = ROUND(680,-2) cho kết quả :
*700
6.8
0.68
100

328.Công thức = ROUND(680,-3) cho kết quả :
*1000
0
0.68
600

329.Biểu thức IF(A1>=5,Dau,Truot) cho kết quả là bao nhiêu nếu A1 = 5
*#NAME?
#VALUE!
Dau
Truot

330.Biểu thức IF(A1=5,"Dau","Truot") cho kết quả là bao nhiêu nếu A1 = 5
*Dau
Truot
#VALUE!
#NAME

331.Giả sử tại ô A1 ta nhập công thức ="HaNoi,"& AVERAGE(29,29) sẽ cho kết quả :
*"HaNoi,29"
#NAME
#VALUE
Fals

332. "Biểu thức =Min(1,3,5,9,"C") cho kết quả là bao nhiêu :
*#VALUE
C
1
#NAME

333.T rong bảng tính Exel, tại ô A2 có sẵn giá trị số 0, tại ô B2 gõ vào công thức = 5/A2 thì nhận được kết quả bao nhiêu"
*#DIV/0!
0
5
#VALUE!

334. Hình vẽ trên nếu tính COUNT(A1:C7) đáp án là:<17.jpg>
*15
14
17
16
7

335. HA(63)="Hình vẽ trên nếu tính COUNT(A4:C7) đáp án là:<17.jpg>"
*9
2
10
11

336. Hình vẽ trên nếu tính COUNTA(A4:C7) đáp án là:<17.jpg>
*11
2
10
9

337. Hình vẽ trên nếu tính COUNTA(A1:A7,2) đáp án là:<17.jpg>
*8
7
2
9

338. Hình vẽ trên nếu tính SUM(A1:A3,B2) đáp án là:<18.jpg>
*25
20
30
#Value

339. Hình vẽ trên nếu tính MIN(A1:A3,C1:C3) đáp án là:<18.jpg>
*5
10
0
#Value

340. Hình vẽ trên nếu tính AVERAGE(A1:A3,C1:C3) đáp án là:<18.jpg>
*7
10
5
#Value

341. Hình vẽ trên nếu tính AVERAGE(A1:B2,B4) đáp án là:<18.jpg>
*5
10
0
#Value

342. Cú pháp If(<Điều kiện>,<Kết quả 1>,<Kết quả 2>) được phát biểu như thế nào?
*Nếu điều kiện đúng thì cho kết quả 1, nếu điều kiện sai thì cho kết quả 2.
Nếu điều kiện đúng thì cho kết quả 2, nếu điều kiện sai thì cho kết quả 1.
Nếu điều kiện sai thì cho kết quả 1, nếu điều kiện đúng thì cho kết quả 2.
Không có đáp án đúng.

343. Giả sử ta có chuỗi 1: "Japan" và chuỗi 2 : "Tokyo", ta muốn có chuỗi "JapanTokyo" ta làm như sau:
*"Japan" & "Tokyo"
"Japan" + "Tokyo"
"Japan"&&"Tokyo"
Tất cả đều sai

344. Hàm INT(18.9) cho kết quả là:
*18
19
18.9
Tất cả đều sai

345.Hàm INT(-18.9) cho kết quả là:
*-19
19
-18.9
Tất cả đều sai

346. Hàm DAY("4-Jan") cho kết quả là:
*4
Day
Jan
1

347. Hàm MONTH("4-Jan") cho kết quả là:
*1
Day
4
Jan

348. Hàm MONTH("2004/04/01") cho kết quả là:
*4
-4
1
Tất cả đều sai

349. Hàm YEAR("2005/05/01") cho kết quả là:
*2005
5/1
5
05/01/2005

350. Cú pháp tổng quát của hàm DATE là:
*Date(năm, tháng, ngày)
Date(ngày, tháng, năm)
Date(tháng, năm, ngày)
Tất cả đều sai.

351. Cú pháp tổng quát của hàm TIME là:
*Time(giờ, phút, giây)
Time(giờ, giây, phút)
Time(giây, phút, giờ)
Tất cả đều sai.

352.Để lấy ngày tháng của hệ thống ta sử dụng hàm nào?
*Today()
Date()
Day()
Now()

353. Để lấy ngày tháng và giờ của hệ thống ta sử dụng hàm nào?
*Now()
Date()
Day()
Today()

354. Giả sử ô A5 chứa xâu "Hà Nội" thì hàm SEARCH("N",A5) cho kết quả:
*4
Tất cả đều sai
1
3

355. Với vùng dữ liệu được tính toán như bảng trên, công thức sau cho kết quả nào? = CHOOSE(2, B2, B4, B7)<19.jpg>
*50
60
70
30

356. Với vùng dữ liệu được tính toán như bảng trên, công thức sau cho kết quả nào? =MATCH(60,B2:B7, -1)<19.jpg>
*2
1
3
4

357. Với vùng dữ liệu được tính toán như bảng trên, công thức sau cho kết quả nào? =INDEX(A2:E5,2, 3)<19.jpg>
*HC
TC
50
60

358. Với vùng dữ liệu được tính toán như bảng trên, công thức sau cho kết quả nào? =INDEX(A2:E5,3, 2)<19.jpg>
*50
TC
HC
60

359. Hàm COUNTIF(E1:E10,">=400") cho kết quả là:<20.jpg>
*2
3
7
6

360. Hàm COUNTIF(E1:E10,"<400") cho kết quả là:<20.jpg>
*7
3
2
6

361. Hàm COUNTIF(F1:F10,">=400") cho kết quả là:<20.jpg>
*3
2
7
6

362. Hàm COUNTIF(F1:F10,"<400") cho kết quả là:<20.jpg>
*6
3
2
7

363. Hàm SUMIF(F1:F10,">=400",F1:F10) cho kết quả là:<20.jpg>
*1600
1200
2
3

364. Hàm SUMIF(E1:E10,">=400",E1:E10) cho kết quả là:<20.jpg>
*Không có đáp án đúng.
2
3
7

365.Hàm SUMIF(E1:E10,"=>400",E1:E10) cho kết quả là:<20.jpg>
*1000
3
2
500

366. Trong công thức sau PV(Rate, Nper, Pmt, Fv, Type), Rate là:
*Lãi suất trong một khoảng thời gian
Tổng số thời gian đầu tư
Số tiền thu được trong một khoảng thời gian
Số tiền có được trong tương lai

367. Trong công thức sau PV(Rate, Nper, Pmt, Fv, Type), Nper là:
*Tổng số thời gian đầu tư
Lãi suất trong một khoảng thời gian
Số tiền bỏ ra đầu tư ban đầu
Số tiền thu được trong một khoảng thời gian

368. Trong công thức sau PV(Rate, Nper, Pmt, Fv, Type), Pmt là:
*Số tiền trong một khoảng thời gian
Tổng số thời gian đầu tư
Lãi suất trong một khoảng thời gian
Số tiền bỏ ra đầu tư ban đầu

369. Trong công thức sau PV(Rate, Nper, Pmt, Fv, Type), Fv là:
*Số tiền có được trong tương lai
Số tiền thu được trong một khoảng thời gian
Tổng số thời gian đầu tư
Lãi suất trong một khoảng thời gian

370. Trong công thức sau PV(Rate, Nper, Pmt, Fv, Type), Pv là:
*Số tiền bỏ ra đầu tư ban đầu
Số tiền có được trong tương lai sau tổng số khoảng thời gian đầu tư
Số tiền thu được trong một khoảng thời gian"
Tổng số thời gian đầu tư"

371. Để thay đổi tên cho bảng tính ta chọn:<21.jpg>
*Rename
Delete
Insert
Move or Copy

372.Để thêm một bảng tính mới ta chọn:<21.jpg>
*Insert
Delete
Rename
Move or Copy

373. Để tạo tiêu đề đầu trong Excel ta thao tác như thế nào?
*Chọn Page Setup/ chọn Tab Header/Footer/ chọn Custom Header.
Chọn Print/ chọn Tab Header/Footer/ chọn Custom Header.
Chọn Insert/ chọn Tab Header/Footer/ chọn Custom Header.
Không có đáp án đúng.

374. Để tạo tiêu đề cuối trong Excel ta thao tác thế nào?
*Chọn Page Setup/ chọn Tab Header/Footer/ chọn Custom Footer.
Chọn Print/ chọn Tab Header/Footer/ chọn Custom Footer.
Chọn Insert/ chọn Tab Header/Footer/ chọn Custom Footer
Không có đáp án đúng.

375.Trong phần Header/Footer, nếu chọn công cụ 1 ta được gì?<22.jpg>
*Chèn số thứ tự của từng trang.
Chèn tổng số trang.
Chèn ngày giờ hiện tại của hệ thống.
Chèn tên tệp.

376. Trong phần Header và Footer, nếu chọn công cụ 2 ta được gì?<22.jpg>
*Chèn tổng số trang.
Chèn số thứ tự của từng trang.
Chèn giờ hiện tại của hệ thống.
Chèn ngày hiện tại của hệ thống.

377. Trong phần Header và Footer, nếu chọn công cụ 3 ta được gì?<22.jpg>
*Chèn ngày hiện tại của hệ thống.
Chèn giờ hiện tại của hệ thống.
Chèn tổng số trang.
Chèn tên tệp workbook.

378. Trong phần Header và Footer, nếu chọn công cụ 5 ta được gì?<22.jpg>
*Chèn tên tệp workbook
Chèn tên bảng tính sheet.
Chèn ngày giờ hiện tại của hệ thống.
Chèn tổng số trang.

379. Trong phần Header và Footer, nếu chọn công cụ 6 ta được gì?<22.jpg>
*Chèn tên bảng tính sheet.
Chèn tên tệp workbook.
Chèn ngày giờ hiện tại của hệ thống.
Chèn tổng số trang.

380. Muốn định dạng trang in ấn, cài đặt tiêu đề đầu cuối ta chọn:
*File/page setup/lựa chọn theo yêu cầu của mình
File/print Preview
File/print
View/Header anh footer

381. Muốn đặt mật khẩu bảo vệ cho tệp ta chọn
*Tools/Protection/Protect Workbook
Tools/Protection/Protect Sheet
Tools/Protection/Protect anh Share Workbook
Tất cả đều đúng

382. Muốn đặt mật khẩu bảo vệ cho bảng tính ta chọn:
*Tools/Protection/Protect Sheet
Tools/Protection/Protect Workbook
Tools/Protection/Protect anh Share Workbook
Tất cả đều đúng

383. Để sắp xếp dữ liệu ta chọn cách nào?
*Chọn vùng dữ liệu/ chọn Data/Sort.
Chọn vùng dữ liệu/ chọn View/Sort.
Chọn vùng dữ liệu/ chọn Format/Sort.
Không có đáp án đúng.

384. Để lọc dữ liệu tự động ta chọn cách nào?
*Chọn vùng dữ liệu/ chọn Data/ Filter/AutoFilter.
Chọn vùng dữ liệu/ chọn View/ Filter/AutoFilter.
Chọn vùng dữ liệu/ chọn Format/ Filter/AutoFilter.
Chọn vùng dữ liệu/ chọn Data/ Sort/AutoFilter.

385.Nếu muốn đếm xem có bao nhiêu ô chứa Text ta sử dụng công thức nào?<17.jpg>
*COUNTA(A1:C7) - COUNT(A1:C7).
COUNT(A1:C7).
COUNTA(A1:C7).
COUNT(A1:C7) - COUNTA(A1:C7).

386.Nếu tính COUNTA(A1:C7) - COUNT(A1:C7) kết quả là:<17.jpg>
*4
15
2
19

387.Nếu tính COUNTA(A4:C7) - COUNT(A4:C7) kết quảlà:<17.jpg>
*2
11
1
9

388.Nếu tính SUM(A1:A3,"B4") kết quả là:<18.jpg>
*#Value
25
30
20

389. Nếu tính MIN(A1:B3,B4) kết quả là:<18.jpg>
*0
#Value
10
5

390. Nếu tính AVERAGE(A1:B2,"B4") kết quả là:<18.jpg>
*#Value
10
0
5

391. Nếu tính SUM(A1:A3,B1:B3) kết quả là:<18.jpg>
*35
30
25
#Value

392. Nếu ô B4 chứa số 50 thì hàm sau cho kết quả như thế nào: IF(AND(1<B4,B4<100),"Sai", "Đúng")
*Sai
Đúng
100
50

393. Nếu ô B4 chứa số 50 thì hàm sau cho kết quả như thế nào: IF(AND(1<B4,B4>100),"Sai", "Đúng")"
*Đúng
Sai
100
50

393. Nếu ô B4 chứa số 50 thì hàm sau cho kết quả như thế nào: IF(AND(1<B4,B4<100),"Đúng", "Sai")
*Đúng
Sai
100
50

394. Nếu ô B4 chứa số 50 thì hàm sau cho kết quả như thế nào: IF(OR(1<B4,B4>100),"Sai","Đúng")
*Sai
Đúng
100
50

395. Nếu ô B4 chứa số 50 thì hàm sau cho kết quả như thế nào: IF(OR(1>B4,B4>100), "Đúng", "Sai")
*Sai
Đúng
100
50

396. Nếu ô B4 chứa số 50 thì hàm sau cho kết quả như thế nào: IF(AND(1<B4,B4<100), B4, "The values is not out of range.")
*50
The values is not out of range
100
104

397. Nếu ô B4 chứa số 50 thì hàm sau cho kết quả như thế nào: IF(AND(1<B4,B4>100), B4, "The values is not out of range.")
*The values is not out of range
50
100
104

398. Nếu ô B4 chứa số 50 thì hàm sau cho kết quả như thế nào: IF(AND(1>B4,B4<100), B4, "The values is not out of range.")
*The values is not out of range
50
100
104

399. Nếu ô B4 chứa số 50 thì hàm sau cho kết quả như thế nào: IF(OR(1>B4,B4<100), B4,"The values is not out of range.")
*50
The values is not out of range
100
104

400. Nếu ô B4 chứa số 50 thì hàm sau cho kết quả như thế nào: IF(OR(1<B4,B4>100), B4, "The values is not out of range.")
*50
The values is not out of range
100
104

401. Nếu ô B4 chứa số 50 thì hàm sau cho kết quả như thế nào: IF(NOT(OR(1<B4,B4>100)), B4, "The values is not out of range.")
*The values is not out of range
100
104
50

402. Nếu ô B4 chứa số 50 thì hàm sau cho kết quả như thế nào: IF(NOT(AND(1<B4,B4>100)), B4, "The values is not out of range.")
*50
The values is not out of range
100
104

403. Cho địa chỉ ô A1= "Ha Noi University Businessment & Technology", Cú pháp sau PROPER(LEFT(A1,INT(36/6)*MOD(3,2))) cho kết quả là:
*Ha Noi
HA NOI"
Nology
NOLOGY

404. Cho địa chỉ ô A1= "Ha Noi University Businessment & Technology", Cú pháp sau PROPER(LEFT(A1,INT(6.23)*MOD(3,2))) cho kết quả là:
*Ha Noi
HA NOI
Nology
NOLOGY

405. Cho địa chỉ ô A1= "Ha Noi University Businessment & Technology", Cú pháp sau LOWER(RIGHT(A1,SQRT(ABS(-9))*INT(2.2))) cho kết quả là:
*nology
Nology
ha Noi
HA NOI

406. Cho địa chỉ ô A1= "Ha Noi University Businessment & Technology", Cú pháp sau PROPER(RIGHT(A1,SQRT(ABS(-9))*INT(5/2))) cho kết quả là:
*Nology
NOLOGY
Ha Noi
HA NOI

407. Cho địa chỉ ô A1= "Ha Noi University Businessment & Technology", Cú pháp sau LOWER(RIGHT(A1,SQRT(ABS(-9))*INT(5/2))) cho kết quả là:
*nology
Nology
ha noi
HA NOI

408. Cho địa chỉ ô A1= "Ha Noi University Businessment & Technology", Cú pháp sau PROPER(LEFT(A1,SQRT(ABS(-9))*INT(5/2))) cho kết quả là:
*Ha Noi
NOLOGY
Nology
HA NOI

409. Cho địa chỉ ô A1= "Ha Noi University Businessment & Technology", Cú pháp sau LOWER(MID(A1,INT(ABS(8)),LEN("University"))) cho kết quả là:
*university
University
Technology
technology

410. Cho địa chỉ ô A1= "Ha Noi University Businessment & Technology", Cú pháp sau UPPER(MID(A1,INT(ABS(8)),LEN("University"))) cho kết quả là:
*UNIVERSITY
university
TECHNOLOGY
technology

411. Cho địa chỉ ô A1= "Ha Noi University Businessment & Technology", Cú pháp sau UPPER(MID(A1,INT(ABS(-8)),LEN("University"))) cho kết quả là:
*UNIVERSITY
University
TECHNOLOGY
Technology

412. Cho địa chỉ ô A1= "Ha Noi University Businessment & Technology", Cú pháp sau LOWER(MID(A1,INT(ABS(-8)),LEN("University"))) cho kết quả là:
*university
University
technology
Technology

413. Giả sử ta có chuỗi 1: "Japan" và chuỗi 2 : "Tokyo", ta muốn có chuỗi "JapanTokyo" ta làm như sau:
*Tất cả đều sai
"Japan" + "Tokyo"
"Japan"&&"Tokyo"
Japan"&*+ "Tokyo

414. Hàm ROUND(125.149,-2) cho kết quả là:
*100
125.149
125.15
125.14

415. Hàm ROUND(125.149,2) cho kết quả là:
*125.15
125.14
100
125.149

416. Hàm ROUND(125.149,1) cho kết quả là:
*125.1
125.15
125.149
125.2

417. Hàm ROUND(125.149,-1) cho kết quả là:
*130
125.15
125.149
125.14

418. Hàm ROUND(125.149,0) cho kết quả là:
*125
125.149
125.1
125.15

419. Hàm DAY("December 8, 1989") cho kết quả là:
*8
December
12
1989

420. Cho A1= 5/15/1989 và ngày hệ thống là 5/15/2011. Cú pháp sau cho kết quả là: Year(A1) - Year(Today())
*-22
2011
22
#Value

421. Cho A1= 5/15/1989 và ngày hệ thống là 5/15/2011. Cú pháp sau cho kết quả là: Year(Today()) -Year(A1)
*22
2011
-22
#Value

422. Cho A1= 5/15/1989 và ngày hệ thống là 5/15/2011. Cú pháp sau cho kết quả là: Year(Now()) - Year(A1)
*22
2011
-22
#Value

423. Giả sử ô A5 chứa xâu "Hà Nội" thì hàm SEARCH(A5,"N") cho kết quả:
*Tất cả đều sai
4
3
1

424. Giả sử ô A5 chứa xâu "Hà Nội" thì hàm Replace(A5,2,1, "a") cho kết quả:
*Ha Nội
Hà Nội
H Nội
ha noi

425. Giả sử ta có chuỗi 1: "Japan" và chuỗi 2 : "Tokyo", ta muốn có chuỗi "JapanTokyo" ta làm như sau:
*Concatenate("Japan","Tokyo")
"Japan" + "Tokyo"
"Japan"&&"Tokyo"
Tất cả đều sai

426. Giả sử ta có chuỗi 1: "Japan" và chuỗi 2 : "Tokyo", ta muốn có chuỗi "JapanTokyo" ta làm như sau:
*Tất cả đều sai
Concatenate("Japan"&"Tokyo")
"Japan"&&"Tokyo"
"Japan" + "Tokyo"

427. Với vùng dữ liệu được tính toán như bảng trên, công thức sau cho kết quả nào? =INDEX(A2:E5, MATCH(10,D3:D5,0),2)<19.jpg>
*50
HC
60
TC

428.Với vùng dữ liệu được tính toán như bảng trên, công thức sau cho kết quả nào? =INDEX(A2:E5, MATCH(15,D3:D5, 0),3)<19.jpg>
*HC
DT
60
TC

429. Với vùng dữ liệu được tính toán như bảng trên, công thức sau cho kết quả nào? =INDEX(A2:E5, 3, MATCH(15,D3:D5, 0))<19.jpg>
*50
HC
60
TC

430. Với vùng dữ liệu được tính toán như bảng trên, công thức sau cho kết quả nào? =INDEX(A2:E5, 2, MATCH(10,D3:D5, 0))<19.jpg>
*HC
DT
60
TC

431. Hàm DSUM(A1:F10, 5, H1:H2) với điều kiện là =And(Day(b2)=20, Month(b2)=8) cho kết quả là:<20.jpg>
*300
200
2
3

432. Hàm SUMIF(F1:F10,">=400",F1:F10) cho kết quả là:<20.jpg>
*Không có đáp án đúng.
6
3
2

433. Hàm DCOUNT(A1:F10, 5, H1:H2) với điều kiện là =And(Day(b2)=20, Month(b2)=8) cho kết quả là:<20.jpg>
*2
3
300
1100

434. Hàm DCOUNT(A1:F10, 6, H1:H2)với điều kiện là =And(Day(b2)=30, Month(b2)=8) cho kết quả là:<20.jpg>
*3
2
1100
300

435. Hàm DMAX(A1:F10, F1, H1:H2) với điều kiện là =Month(b2)=8 cho kết quả là:<20.jpg>
*600
2000
400
Không có đáp nào đúng

436. Hàm DSUM(A1:F10, F1, H1:H2)với điều kiện là =And(Month(b2)=8, D2="kẹo") cho kết quả là:<20.jpg>
*1100
1300
200
600

437. Hàm DSUM(A1:F10, F1, H1:H2) với điều kiện là =Month(b2)=8 cho kết quả là:<20.jpg>
*2000
600
400
Không có đáp nào đúng

438. Hàm DMIN(A1:F10, F1, H1:H2) với điều kiện là =And(Month(b2)=8, D2="kẹo") cho kết quả là:<20.jpg>
*200
1300
1100
600

439. Hàm DAVERAGE(A1:F10, 5, H1:H2) với điều kiện là =And(Day(b2)=20, Month(b2)=8) cho kết quả là:<20.jpg>
*150
300
2
3

440. Hàm DAVERAGE(A1:F10, E1, H1:H2) với điều kiện là =And(Day(b2)=20, Month(b2)=8) cho kết quả là:<20.jpg>
*150
300
2
3

441. ?ể điền dữ liệu cho ô "Phòng ban" tại F2 ta gõ công thức như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<23.jpg>
*HLOOKUP(LEFT(B2,2),$A$14:$D$15,2,0)
HLOOKUP(LEFT(B2,2),$A14:$D$15,2,0)
HLOOKUP(LEFT(B2,1),$A$14:$D$15,2,0)
HLOOKUP(LEFT(B2,2),$A$14:$D$15,3,0)

442. Để điền dữ liệu cho ô "Phòng ban" tại F2 ta gõ công thức như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<23.jpg>
*Không có đáp án đúng
HLOOKUP(LEFT(B2,2),A$14:$D$15,2,0)
HLOOKUP(LEFT(B2,2),$A14:$D$15,2,0)
HLOOKUP(LEFT(B2,1),$A$14:$D$15,2,0)

442. Để điền dữ liệu cho ô "Phòng ban" tại F2 ta gõ công thức như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<23.jpg>
*Không có đáp án đúng
HLOOKUP(LEFT(B2,2),$A$14:$D$14,2,0)
HLOOKUP(LEFT(B2,2),$A$14:$D14,2,0)
HLOOKUP(LEFT(B2,1),$A$14:$D$15,2,0)

444.="Để điền dữ liệu cho ô "Tiền trách nhiệm" tại G2 ta gõ công thức như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<23.jpg>
*HLOOKUP(VALUE(RIGHT(B2)),$A$17:$D$18,2,0)
HLOOKUP(RIGHT(B2),$A$17:$D$18,2,0)
HLOOKUP(VALUE(RIGHT(B2)),$A17:$D$18,2,0)
HLOOKUP(RIGHT(B2),$A$17:$D18,2,0)

445.="Để điền dữ liệu cho ô "Tiền trách nhiệm" tại G2 ta gõ công thức như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<23.jpg>
*HLOOKUP(VALUE(RIGHT(B2,1)),$A$17:$D$18,2,0)
HLOOKUP(VALUE(RIGHT(B2,2)),$A$17:$D$18,2,0)
HLOOKUP(VALUE(RIGHT(B2)),$A17:$D$18,2,0)
HLOOKUP(VALUE(RIGHT(B2)),$A$17:$D18,2,0)

446. ể điền dữ liệu cho ô PCCV=LuongCB * Heso + Tien TN, tại H2 ta gõ công thức như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<23.jpg>
*E2*VLOOKUP(D2,$F$14:$G$18,2,0)+G2
E2*VLOOKUP(D2,$F$14:$G18,2,0)+G2
E2*VLOOKUP(D2,$F14:$G$18,2,0)+G2
E2*VLOOKUP(D2,$F$14:$G$18,3,0)+G2

447. Điền dữ liệu cho ô Thưởng, nếu ngày công lớn hơn hoặc bằng 25 ngày thì thưởng 15% LuongCB, nếu ngày công lớn hơn hoặc bằng 20 ngày thì thưởng 10% LuongCB. Tại I2 ta gõ như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<23.jpg>
*IF(C2>=25,15%*E2,IF(C2>=20,10%*E2,0))
IF(C2>25,15%*E2,IF(C2>=20,10%*E2,0))
IF(C2>=25,15%*E2,IF(C2>20,10%*E2,0))
IF(C2>=25,10%*E2,IF(C2>=20,15%*E2,0))

448. Điền dữ liệu cho ô Thưởng, nếu ngày công lớn hơn hoặc bằng 25 ngày thì thưởng 15% LuongCB, nếu ngày công lớn hơn hoặc bằng 20 ngày thì thưởng 10% LuongCB. Tại I2 ta gõ như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<23.jpg>
*IF(C2<20,0,IF(C2<25,10%*E2,15%*E2))
IF(C2<25,15%*E2,IF(C2<20,10%*E2,0))
IF(C2<20,10%*E2,IF(C2<25,15%*E2,0))
IF(C2<25,10%*E2,IF(C2<20,15%*E2,0))

449. ?iền dữ liệu cho ô Thưởng, nếu ngày công lớn hơn hoặc bằng 25 ngày thì thưởng 15% LuongCB, nếu ngày công lớn hơn hoặc bằng 20 ngày thì thưởng 10% LuongCB. Tại I2 ta gõ như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<23.jpg>
*Tất cả đáp án đều đúng.
IF(C2<20,0,IF(C2<25,10%*E2,15%*E2))
IF(C2>=25,15%*E2,IF(C2>=20,10%*E2,0))
Bạn có tự tin với đáp án của mình

450. Điền dữ liệu cho ô Thưởng, nếu ngày công lớn hơn hoặc bằng 25 ngày thì thưởng 15% LuongCB, nếu ngày công lớn hơn hoặc bằng 20 ngày thì thưởng 10% LuongCB. Tại I2 ta gõ như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<23.jpg>
*Không có đáp án đúng.
IF(C2<20,0,IF(C2<25,15%*E2,10%*E2))
IF(C2<25,15%*E2,IF(C2<20,10%*E2,0))
IF(C2<20,10%*E2,IF(C2<25,15%*E2,0))

451. ?iền dữ liệu cho ô "tên hãng" tại ô B2 ta gõ như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<24.jpg>
*Không có đáp án đúng.
Hlookup(left(A2),$C$9:$E$10,2,0)
Hlookup(left(A2,1),$C$9:E10,2,0)
Hlookup(left(A2,1),C9:$E$10,2,0)

452. ?iền dữ liệu cho ô "tên hãng" tại ô B2 ta gõ như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<24.jpg>
*Hlookup(left(A2,1),$B$9:$D$10,2,0)
Hlookup(left(A2,1),$B$9:D10,2,0)
Hlookup(left(A2,1),$B9:$D$10,2,0)
Vlookup(left(A2,2),$B$9:$D$10,2,0)

453. ?iền dữ liệu cho ô "phân khối" tại ô C2 ta gõ như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<24.jpg>
*Không có đáp án đúng
Vlookup(right(A2,2),$F$3:G5,2,0)
Vlookup(right(A2,2),$F$3:$G$5,2,0)
Hlookup(right(A2,2),$F$3:$G$5,2,0)

454. ?iền dữ liệu cho ô "phân khối" tại ô C2 ta gõ như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<24.jpg>
*Vlookup(value(right(A2,2)),$F$3:$G$5,2,0)
Vlookup(right(A2,2),$F$3:$G$5,2,0)
Vlookup(value(right(A2,2)),$F$3:$G5,2,0)
Vlookup(value(right(A2,1)),$F$3:$G$5,2,0)

455. Trong liên kết thông tin giữa các bảng tính tham chiếu theo địa chỉ, nếu liên kết các sheet trong cùng một workbook, ta chọn cú pháp nào?
*<tên worksheet>!<địa chỉ ô>
<tên workbook>!<địa chỉ ô>
<tên worksheet>?<địa chỉ>
<tên workbook>!<địa chỉ>

456. Trong liên kết thông tin giữa các bảng tính tham chiếu theo địa chỉ, nếu liên kết các sheet khác workbook, ta chọn cú pháp nào?
*tên workbook.xls>]<tên worksheet>!<địa chỉ ô>
[<tên workbook>]<tên worksheet>!<địa chỉ ô>
[<tên workbook.xls>]<tên worksheet>?<địa chỉ ô>
[<tên workbook>]<tên worksheet>?<địa chỉ ô>

457. Nếu A1 là ngày sinh 5/15/1989, muốn tính xem hiện tại người đó bao nhiêu tuổi ta sử dụng công thức nào.
*Year(Today()) - Year(A1)
Year(A1) - Year(Today())
Year(Day()) - Year(A1)
Year(A1) - Year(Date())

458. Nếu A1 là ngày sinh 5/15/1989, muốn tính xem hiện tại người đó bao nhiêu tuổi ta sử dụng công thức nào.
*Year(Now()) - Year(A1)
Year(A1) - Year(Today())
Year(Day()) - Year(A1)
Year(A1) - Year(Date())

459. Nếu A1 là ngày sinh 5/15/1989, muốn tính xem hiện tại người đó bao nhiêu tuổi ta sử dụng công thức nào.
*Không có đáp án đúng.
Year(Date()) - Year(A1)
Year(A1) - Year(Today())
Year(Day()) - Year(A1)

460. Nếu ta gõ công thức: =RANK(E2,$E$2:$E$6) thì kết quả từ 1 đến 5 là?<25.jpg>
*Hùng, Bình, Doanh, Bảo, Vân
Vân, Bảo,Doanh, Hùng, Bình
Không có đáp án đúng.
Vân, Bảo, Hùng, Bình, Doanh

461. Nếu ta gõ công thức: =RANK(E2,$E$2:$E$6,0) thì kết quả từ 1 đến 5 là?<25.jpg>
*Hùng, Bình, Doanh, Bảo, Vân
Vân, Bảo,Doanh, Hùng, Bình
Không có đáp án đúng.
Vân, Bảo, Hùng, Bình, Doanh

462. Nếu ta gõ công thức: =RANK(E2,$E$2:$E$6,1) thì kết quả từ 1 đến 5 là?<25.jpg>
*Vân, Bảo,Doanh, Bình, Hùng
Hùng, Bình, Doanh, Bảo, Vân
Hùng, Bình, Doanh, Vân, Bảo
Vân,Bảo, Hùng, Doanh, Bình

463. Nếu ta gõ công thức: =RANK(E2,$E$2:$E$6,0) thì kết quả từ 1 đến 5 là? <25.jpg>
*Không có đáp án đúng.
Vân,Bảo, Doanh,Hùng,Bình
Hùng, Bình, Doanh, Vân, Bảo
Vân, Bình, Doanh, Bảo, Hùng

464. ?ể tính cột lương= hệ số * lương căn bản * ngày công. Nếu ngày công > 24 thì số ngày công dư sẽ tính lương gấp đôi.<28.jpg>
*F2*C2*IF(D2>24,(D2-24)*2+24,D2)
F2*C2*IF(D2>24,24*2+24,D2)
F2*C2*IF(D2>24,(D2-24)*2,D2)
F2*C2*IF(D2>24,(D2-24)+2+24,D2)

465. Để tính cột lương= hệ số * lương căn bản * ngày công. Nếu ngày công > 24 thì số ngày công dư sẽ tính lương gấp đôi.<28.jpg>
*F2*C2*IF(D2<=24,D2,(D2-24)*2+24)
F2*C2*IF(D2<=24,D2,D2-24*2+24)
F2*C2*IF(D2<=24,D2,24*2+24)
F2*C2*IF(D2>24,(D2-24)+2+24,D2)

466. Biểu thức =If(A1>=5, "TB",If(A1>=6.5, "Kha",If(A1>= 8, "Gioi",If(A1>=9, "Xuat Sac","Yeu")))) cho kết quả là bao nhiêu nếu A1 = 9
*TB
Gioi
Kha
Xuat Sac

467. Biểu thức =If(A1<=5, "TB",If(A1<=6.5, "Kha",If(A1<= 8, "Gioi",If(A1<=9, "Xuat Sac","Yeu")))) cho kết quả là bao nhiêu nếu A1 = 7
*Gioi
Kha
TB
Xuat Sac

468. Biểu thức =If(A1=>5,"TB",If(A1>=6.5, "Kha",If(A1>= 8, "Gioi","Xuat Sac"))) cho kết quả là bao nhiêu nếu A1 = 5
*TB
Xuat Sac
Gioi
Kha

469. Biểu thức =If(A1<=5, "TB",If(A1<=6.5, "Kha",If(A1<= 8, "Gioi",If(A1<=9, "Xuat Sac","Yeu")))) cho kết quả là bao nhiêu nếu A1 = 10
*Yeu
Gioi
Kha
TB

470. Biểu thức =If(A1=>5,"TB",If(A1>=6.5, "Kha",If(A1>= 8, "Gioi","Xuat Sac"))) cho kết quả là bao nhiêu nếu A1 = 4
*Xuat Sac
Gioi
Kha
TB

471. Với vùng dữ liệu như bảng trên, công thức tính Tổng Lương cho nhân viên (NV)?<26.jpg>
*= DSUM(D5:H9, 5, K5:K6)
= DSUM(D6:H9, H6, K5:K6)
= SUMIF(H5:H9, "NV")
= SUMIF(H6:H9, "NV")

472. Với vùng dữ liệu như bảng trên, công thức tính Lương trung bình cho 2 mức lương là 290 và 350?<26.jpg>
* = DAVERAGE(D5:H9, H5, J5:J7)
= DAVERAGE(D6:H9, H5, J5:J7)
= DAVERAGE(D6:I9, 6, J5:J7)
= DAVERAGE(D6:I9, 6, J6:J7)

473. Với vùng dữ liệu như bảng trên, công thức tìm Tiền lãnh lớn nhất của nhân viên?<26.jpg>
* = DMAX(D5:I9, I5, K5:K6)
= MAXIF(D6:I9, "NV", I6:I9)
= DMAX(D6:I9, I5, K5)
= MAXIF(D6:I9, "NV")

474. Với vùng dữ liệu như bảng trên, công thức tính Tổng tiền lĩnh trung bình cho nhân viên (NV) và phó phòng (PP)?<26.jpg>
*= DAVERAGE(D5:I9, I5, K5:K7)
"= AVERAGE(D5:I9, I5, K5:K7)
= DAVERAGE(D6:I9, I5, K6:K7)
=D AVERAGE(D6:I9, 5, K5:K7)

475. Với vùng dữ liệu như bảng trên, công thức = DSUM(D5:F9, E5, K5:K6) cho kết quả nào?<26.jpg>
*2000
1000
10000
5000

476. Với vùng dữ liệu như bảng trên, công thức = DSUM(D5:F9, E5, L5:L7) cho kết quả nào?<26.jpg>
*8000
10000
5000
6000

477. Với vùng dữ liệu như bảng trên, công thức = COUNTIF(D6:D9, "NV") cho kết quả nào?<26.jpg>
*2
1
4
3

478. Với vùng dữ liệu như bảng trên, công thức = DMAX(D5:I9, F5, K5:K6) cho kết quả nào ?<26.jpg>
*27
30
28
26

479. Với vùng dữ liệu như bảng trên, công thức = DAVERAGE(D5:I9, E5, K5:K6) cho kết quả nào?<26.jpg>
*1000
3000
2000
5000

480. Với vùng dữ liệu như bảng trên, công thức =DCOUNT(G5:G9,1, J5:J7) cho kết quả nào?<26.jpg>
*3
2
1
4

481. Với vùng dữ liệu như bảng trên, công thức =SUMIF(D6:F9, "NV", F6:F9) cho kết quả nào ?<26.jpg>
*53
98
45
26
16

482. Với vùng dữ liệu như bảng trên, công thức =DCOUNT(F5:F9, 1, L5:L7) cho kết quả nào?<26.jpg>
*2
1
0
4
16

483. Với vùng dữ liệu như bảng trên, công thức =DCOUNT(D5:G9,1, J5:J7) cho kết quả nào?<26.jpg>
*0
Không có đáp án đúng.
2
1
16

484. Để lọc dữ liệu có điều kiện ta chọn cách nào?
*Chọn vùng dữ liệu/ chọn Data/ Filter/Advance Filter.
Chọn vùng dữ liệu/ chọn Format/ Filter/Advance Filter.
Chọn vùng dữ liệu/ chọn Data/Advance Filter.
Chọn vùng dữ liệu/ chọn Data/ View/ Filter/Advance Filter.

485. Validation có chức năng gì?
*Hướng dẫn cập nhật dữ liệu và thông báo lỗi sau khi cập nhật dữ liệu không hợp lệ.
Cập nhật dữ liệu.
Báo lỗi nếu nhập dữ liệu sai quy định.
Lọc dữ liệu tự động.

486. AutoFilter có chức năng gì?
*Lọc dữ liệu tự động.
Hướng dẫn cập nhật dữ liệu và thông báo lỗi sau khi cập nhật dữ liệu không hợp lệ.
Lọc dữ liệu có điều kiện
Báo lỗi nếu nhập dữ liệu sai quy định.

487. Data/Sort có chức năng gì?
*Sắp xếp dữ liệu.
Lọc dữ liệu tự động.
Hướng dẫn cập nhật dữ liệu và thông báo lỗi sau khi cập nhật dữ liệu không hợp lệ.
Cập nhật dữ liệu.

488. AdvanceFilter có chức năng gì?
*Lọc dữ liệu có điều kiện.
Lọc dữ liệu tự động.
Hướng dẫn cập nhật dữ liệu và thông báo lỗi sau khi cập nhật dữ liệu không hợp lệ
Báo lỗi nếu nhập dữ liệu sai quy định.

489. Trong phần Validation, Tab Settings có chức năng gì?<27.jpg>
*Lựa chọn kiểu dữ liệu và đặt các hạn chế của kiểu dữ liệu.
Lựa chọn kiểu dữ liệu.
Đưa ra các hạn chế của kiểu dữ liệu.
Thông báo trong quá trình nhập liệu.

490. Trong phần Validation, Tab Input Message có chức năng gì?<27.jpg>
*Thông báo trong quá trình nhập liệu.
Lựa chọn kiểu dữ liệu và đặt các hạn chế của kiểu dữ liệu.
Lựa chọn kiểu dữ liệu.
Đưa ra các hạn chế của kiểu dữ liệu.

491. Trong phần Validation, Tab Error Alert có chức năng gì?<27.jpg>
*Thông báo lỗi khi nhập sai dữ liệu.
Thông báo trong quá trình nhập liệu.
Lựa chọn kiểu dữ liệu và đặt các hạn chế của kiểu dữ liệu.
Lựa chọn kiểu dữ liệu.

492. Trong phần Validation, thông báo lỗi khi nhập sai dữ liệu ta chọn Tab nào?.<27.jpg>
*Tab Error Alert.
Tab Input Message.
Tab Settings.
Không có đáp án đúng.

493. Trong phần Validation, thông báo khi nhập dữ liệu ta chọn Tab nào?<27.jpg>
*Tab Input Message.
Tab Settings.
Tab Error Alert.
Không có đáp án đúng.

494. Trong phần Validation, lựa chọn kiểu dữ liệu và đặt các hạn chế của kiểu dữ liệu ta chọn Tab nào?<27.jpg>
*Settings.
Tab Input Message.
Tab Error Alert.
Không có đáp án đúng.

495. Subtotals có chức năng gì?
*Thống kê dữ liệu theo nhóm.
Hướng dẫn nhập liệu.
Lọc dữ liệu tự động.
Sắp xếp dữ liệu tự động.

496. Pivot table và pivot chart có chức năng gì?
*Tổ chức quản lý dữ liệu.
Thống kê dữ liệu theo nhóm.
Hướng dẫn nhập liệu.
Lọc dữ liệu tự động.

497. Muốn thống kê dữ liệu theo nhóm, ta chọn?
*Chọn vùng dữ liệu/ chọn menu Data/ Subtotals.
Chọn vùng dữ liệu/ chọn menu Data/ Validation.
Chọn vùng dữ liệu/ chọn menu Data/ Filter/Autofilter.
Chọn vùng dữ liệu/ chọn menu Data/ Validation/Sort.

498. Muốn tổ chức quản lý dữ liệu, ta chọn đáp án nào?
*Chọn vùng dữ liệu/ chọn menu Data/ Pivot table and Pivot chart.
Chọn vùng dữ liệu/ chọn menu Data/ Subtotals.
Chọn vùng dữ liệu/ chọn menu Data/ Validation.
Chọn vùng dữ liệu/ chọn menu Data/ Filter/Autofilter.

499. Muốn tổ chức quản lý dữ liệu, ta chọn ?
*Không có đáp án đúng.
Chọn vùng dữ liệu/ chọn menu Data/ Subtotals.
Chọn vùng dữ liệu/ chọn menu Data/ Validation.
Chọn vùng dữ liệu/ chọn menu Data/ Filter/Autofilter.

555. Đang vay ngân hàng một số tiền là 50.000.000Đ, lãi suất năm là 7.5%, phải trả dần hàng tháng mỗi tháng 2.000.000Đ. Nếu muốn tính số thời gian để trả cho ngân hàng số tiền trên ta áp dụng công thức?
*Không có đáp án đúng
NPER(7.5%, -2.000.000, 50.000.000, 0)
NPER((7.5%/12), 2.000.000, -50.000.000, 0)
NPER((7.5%/12), -2.000.000, -50.000.000, 0)

556. Giả sử bạn vay một khoản tiền là 54.000.000Đ lãi suất năm là 8%. Để trả dần hàng tháng trong 5 năm, tính tiền mỗi tháng phải trả ta sử dụng công thức?
*Không có đáp án đúng
PMT(8%, -60, 54.000.000, 0)
PMT(8%, 5*12, 54.000.000, 0)
PMT(8%, 60, -54.000.000, 0)

557. Mua một xe máy theo hình thức trả góp với giá 27 triệu đồng hiện tại, lãi suất là 6%/năm. Trả trong 18 tháng cả gốc và lãi, trả tiền vào cuối mỗi tháng. Tính số tiền mà người mua phải trả hàng tháng ta sử dụng công thức nào?
*PMT(6%/12,18,27000000,0,0)
PMT(6%,18,27000000,0,0)
PMT(6%/12,18,0,27000000,0)
Không có đáp án đúng.

558. Mua một xe máy theo hình thức trả góp với giá 27 triệu đồng hiện tại, lãi suất là 6%/năm. Trả trong 18 tháng cả gốc và lãi, trả tiền vào cuối mỗi tháng. Tính số tiền mà người mua phải trả hàng tháng ta sử dụng công thức nào?
*Không có đáp án đúng.
PMT(6%/12,18,-27000000,0,0)
PMT(6%,18,27000000,0,0)
PMT(6%/12,18,0,27000000,0)

559. Mua một xe máy theo hình thức trả góp với giá 27 triệu đồng hiện tại, lãi suất là 6%/năm. Trả trong 18 tháng cả gốc và lãi, trả tiền vào cuối mỗi tháng. Tính số tiền mà người mua phải trả hàng tháng ta sử dụng công thức nào?
*PMT(6%/12,18,27000000,0)
PMT(6%,18,27000000,0)
PMT(6%/12,18,0,27000000,0)
Không có đáp án đúng.

560. Giả sử bạn vay một khoản tiền là 54.000.000Đ lãi suất năm là 8%. Để trả dần hàng tháng trong 5 năm, tính tiền mỗi tháng phải trả ta sử dụng công thức?
*PMT(8%/12,5*12, 54.000.000, 0)
Không có đáp án đúng.
PMT(8%, 5*12, 54.000.000, 0)
PMT(8%, 60, -54.000.000, 0)

561. Gửi tiền vào ngân hàng trong 5 năm, mỗi năm 1000$. Cuối năm thứ năm nhận được 6000$. Tính lãi suất ta sử dụng công thức?
*Rate(5,-1000,0,6000,0)
Rate(5,1000,0,6000,0)
Rate(5,-1000,6000,0,0)
Rate(5,1000,6000,0,0)

562. Gửi tiền vào ngân hàng trong 5 năm, mỗi năm 1000$. Cuối năm thứ năm nhận được 6000$. Tính lãi suất ta sử dụng công thức?
*Rate(5,-1000,0,6000,0)
Rate(5,1000,0,6000,0)
Rate(5,-1000,6000,0,0)
Rate(5,1000,6000,0,0)

563. Gửi tiền vào ngân hàng trong 5 năm, mỗi năm 1000$. Cuối năm thứ năm nhận được 6000$. Tính lãi suất ta sử dụng công thức?
*Không có đáp án đúng
Rate(5,1000,0,6000,0)
Rate(5,-1000,6000,0,0)
Rate(5,1000,6000,0,0)

564. Đang vay ngân hàng một số tiền là 50.000.000Đ, lãi suất năm là 7.5%, phải trả dần hàng tháng mỗi tháng 2.000.000Đ. Nếu muốn tính số thời gian để trả cho ngân hàngsố tiền trên ta áp dụng công thức?
*NPER(7.5%, -2.000.000*12, 50.000.000, 0)
NPER((7.5%/12), 2.000.000, 50.000.000, 0)
NPER(7.5%, -2.000.000, 0, 50.000.000)
Không có đáp án đúng.

565. Đang vay ngân hàng một số tiền là 50.000.000Đ, lãi suất năm là 7.5%, phải trả dần hàng tháng mỗi tháng 2.000.000Đ. Nếu muốn tính số thời gian để trả cho ngân hàngsố tiền trên ta áp dụng công thức?
*Không có đáp án đúng.
NPER((7.5%/12), -2.000.000*12, 50.000.000, 0)
NPER((7.5%/12), 2.000.000, 50.000.000, 0)
NPER(7.5%, -2.000.000, 0, 50.000.000)

566. Đang vay ngân hàng một số tiền là 50.000.000Đ, lãi suất năm là 7.5%, phải trả dần hàng tháng mỗi tháng 2.000.000Đ. Nếu muốn tính số thời gian để trả cho ngân hàngsố tiền trên ta áp dụng công thức?
*Tất cả các đáp án đều đúng.
NPER(7.5%, -2.000.000*12, 50.000.000, 0)
NPER((7.5%/12), -2.000.000, 50.000.000, 0)
Bạn chắc chắn ko?

567. Đầu tư một dự án trong2 năm, số tiền mỗi năm là 1000$. Lãi suất : 10%/năm, thì kết quả sau 2 năm đầu tư là:
*FV(10%,2,-1000,0,0)
FV(10%,2,1000,0,0)
FV(10%,2,0,1000,0)
Không có đáp án đúng.

568. Đầu tư một dự án trong2 năm, số tiền mỗi năm là 1000$. Lãi suất : 10%/năm, thì kết quả sau 2 năm đầu tư là:
*Không có đáp án đúng
FV(10%,2,1000,0,0)
FV(10%,2,0,1000,0)
FV(10%,2,0,-1000,0)

569. Một công ty gọi đầu tư trong 3 năm. Cuối mỗi năm, bạn nhận được 100 triệu, lãi suất là 10%/năm. Tính số tiền ban đầu bạn đầu tư vào:
PV(10%,3,-100.000.000,0,0)
*PV(10%,3,100.000.000,0,0)
PV(10%,3,0,100.000.000,0)
Không có đáp án đúng.

570. Một công ty gọi đầu tư trong 3 năm. Cuối mỗi năm, bạn nhận được 100 triệu, lãi suất là 10%/năm. Tính số tiền ban đầu bạn đầu tư vào:
Không có đáp án đúng.
*PV(10%,3,100.000.000,0,0)
PV(10%,3,0,100.000.000,0)
PV(10%,3,0,-100.000.000,0)

571. Cho lãi suất hàng năm là 4.5%, mỗi năm thu được $1000, sau năm năm thu được $5000, tính tiền bỏ ra để đầu tư ban đầu, ta sử dụng công thức nào?
*PV(4.5%, 5, 1000,5000,0)
FV(4.5%, 5, -5000, -1000,0)
FV(5, 4.5%, -1000, -5000,0)
Không có đáp án đúng

500. Cho địa chỉ ô A1= "Ha Noi University Businessment & Technology", Cú pháp UPPER(LEFT(A1,INT(36/6)*MOD(3,2)+1))&PROPER(RIGHT(A1,6)) cho kết quả là:
*HA NOI Nology
Ha Noi Nology
NologyHa Noi
Ha Noi NOLOGY

501. Cho địa chỉ ô A1= "Ha Noi University Businessment & Technology", Cú pháp PROPER(RIGHT(A1,6))& UPPER(LEFT(A1,INT(6.23)*MOD(3,2))) cho kết quả là:
*NologyHA NOI
NologyHa Noi
NOLOGYHa Noi
HA NOInology

502. Cho địa chỉ ô A1= "Ha Noi University Businessment & Technology", Cú pháp PROPER(LEFT(A1,ABS(SQRT(-9))*INT(5/2))) cho kết quả là:
*#Num
Ha Noi
NOLOGY
Nology

503. Cho địa chỉ ô A1= "Ha Noi University Businessment & Technology", Cú pháp UPPER(RIGHT(A1,ABS(SQRT(-9))*INT(5/2))) sau cho kết quả là:
*#Num
Ha Noi
NOLOGY
Nology

504. Cho địa chỉ ô A1= "Ha Noi University Businessment & Technology", Cú pháp LOWER(RIGHT(A1,ABS(SQRT(-9))*INT(5/2)))sau cho kết quả là:
*#Num
ha noi
NOLOGY
nology

505. Cho địa chỉ ô A1= "Ha Noi University Businessment & Technology", Cú pháp LOWER(MID(A1,ABS(-8)*4+MOD(10,4),LEN("University"))) cho kết quả là:
*technology
university
University
Technology

506. Cho địa chỉ ô A1= "Ha Noi University Businessment & Technology", Cú pháp PROPER(MID(A1,ABS(-8)*4+MOD(10,4),LEN("University"))) cho kết quả là:
*Technology
technology
university
University

507. Cho địa chỉ ô A1= "Ha Noi University Businessment & Technology", Cú pháp PROPER(MID(A1,SQRT(-8)*4+ MOD(10,4),LEN("University"))) cho kết quả là:
*#Num
Technology
technology
university

508. Cho địa chỉ ô A1= "Ha Noi University Businessment & Technology", Cú pháp PROPER(MID(A1,SQRT(-8)*4+ INT(10/4),LEN("University"))) cho kết quả là:
*#Num
Technology
technology
university

509. Để điền dữ liệu cho ô "Tiền trách nhiệm" tại G2 ta gõ công thức như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<23.jpg>
*Không có đáp án đúng
HLOOKUP(RIGHT(B2,2),$A$17:$D$18,2,0)
HLOOKUP(RIGHT(B2,1),$A$17:$D$18,2,0)
HLOOKUP(RIGHT(B2),$A17:$D$18,2,0)

510. Để điền dữ liệu cho ô "Tiền trách nhiệm" tại G2 ta gõ công thức như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<23.jpg>
*Không có đáp án đúng
HLOOKUP(VALUE(RIGHT(B2,2)),$A$17:$D$18,2,0)
HLOOKUP(VALUE(RIGHT(B2)),$A17:$D$18,2,0)
HLOOKUP(VALUE(RIGHT(B2)),$A$17:$D18,2,0)

511. Để điền dữ liệu cho ô PCCV=LuongCB * Heso + Tien TN, tại H2 ta gõ công thức như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<23.jpg>
*Không có đáp án đúng
E2*VLOOKUP(D2,F$14:$G$18,2,0)+G2
E2*VLOOKUP(D2,$F$14:G18,2,0)+G2
E2*VLOOKUP(D2,$F14:$G$18,2,0)+G2

512. Điền dữ liệu cho ô "tên loại xe" tại ô D2 ta gõ như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<24.jpg>
*Vlookup(B2,$A$14:$D$16,IF(C2=100,2,IF(C2=110,3,4)),0)


513. Điền dữ liệu cho ô "tên loại xe" tại ô D2 ta gõ như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<24.jpg>
*Hlookup(C2,$B$13:$D$16,Match(B2,$A$13:$A$16,0),0)

514. Để điền "tên loại xe" cho bảng trên tại ô D2 ta gõ:<24.jpg>
*Tất cả các đáp án đều đúng.


515 Điền dữ liệu cho ô "tên loại xe" tại ô D2 ta gõ như thế nào để đảm bảo áp dụng đuợc công thức cho những ô sau?<24.jpg>
*Vlookup(B2,$A$14:$D$16,IF(C2=100,2,IF(C2=110,3,4)),0)


516. Để tính cột hệ số dựa vào bảng hệ số tại F2 ta gõ công thức nào?<28.jpg>
*VLOOKUP(LEFT(B2),$C$10:$F$13,IF(VALUE(RIGHT(B2))<=3,2,IF(VALUE(RIGHT(B2))<=6,3,4)),0)

517. Để tính cột hệ số dựa vào bảng hệ số tại F2 ta gõ công thức nào?<28.jpg>
*Không có đáp án đúng.

518. Để tính cột hệ số dựa vào bảng hệ số tại F2 ta gõ công thức nào?<28.jpg>
*VLOOKUP(LEFT(B2),$C$10:$F$13,IF(VALUE(RIGHT(B2))=>7,4,IF(VALUE(RIGHT(B2))=>4,3,2)),0)
VLOOKUP(LEFT(B2),$C$10:$F$13,IF(RIGHT(B2,2)<=8,4,IF(RIGHT(B2,2)<=6,3,2)),0)
VLOOKUP(LEFT(B2,2),$C$10:$F$13,IF(VALUE(RIGHT(B2))<=8,4,IF(VALUE(RIGHT(B2))<=6,2,3)),0)
VLOOKUP(LEFT(B2),$C$10:$F$13,IF(RIGHT(B2)=>7,4,IF(RIGHT(B2)=>4,3,2)),0)

519. ?ể tính cột hệ số dựa vào bảng hệ số tại F2 ta gõ công thức nào?<28.jpg>
Tất cả các đáp án đều đúng.
*VLOOKUP(LEFT(B2),$C$10:$F$13,IF(VALUE(RIGHT(B2))<=3,2,IF(VALUE(RIGHT(B2))<=6,3,4)),0)
VLOOKUP(LEFT(B2),$C$10:$F$13,IF(VALUE(RIGHT(B2))=>7,4,IF(VALUE(RIGHT(B2))=>4,2,3)),0)
VLOOKUP(LEFT(B2,2),$C$10:$F$13,IF(VALUE(RIGHT(B2))<=3,2,IF(VALUE(RIGHT(B2))>=7,4,3)),0)

520. Để tính cột hệ số dựa vào bảng hệ số tại F2 ta gõ công thức nào?<28.jpg>
*Không có đáp án đúng.
VLOOKUP(LEFT(B2,2),$C$10:$F$13,IF(VALUE(RIGHT(B2))<=3,3,IF(VALUE(RIGHT(B2))<=6,2,4)),0)
VLOOKUP(LEFT(B2),$C$10:$F$13,IF(VALUE(RIGHT(B2))<=3,3,IF(VALUE(RIGHT(B2))<=6,2,4)),0)
VLOOKUP(LEFT(B2),$C$10:$F$13,IF(VALUE(RIGHT(B2))=>7,3,IF(VALUE(RIGHT(B2))=>4,4,2)),0)

521. Để tính cột lương= hệ số * lương căn bản * ngày công. Nếu ngày công > 24 thì số ngày công dư sẽ tính lương gấp đôi.<28.jpg>
*Tất cả các đáp án đều đúng.
IF(D2<=24,D2* F2*C2,((D2-24)*2+24)* F2*C2)
IF(D2>24,((D2-24)*2+24)* F2*C2,D2* F2*C2)
F2*C2*IF(D2<=24,D2,(D2-24)*2+24)

522. Để tính cột lương= hệ số * lương căn bản * ngày công. Nếu ngày công > 24 thì số ngày công dư sẽ tính lương gấp đôi.<28.jpg>
Không có đáp án đúng.
*F2*C2*IF(D2<24,D2,(D2-24)*2+24)
F2*C2*IF(D2<=24,D2,D2-24*2+24)
F2*C2*IF(D2<=24,D2,24*2+24)

523. Để tính cột cước phí tại ô E2 ta gõ, nếu xe chở đúng trọng tại cước phí bằng đơn giá, nếu xe chở quá tải cước phí bằng 110% đơn giá<29.jpg>
*IF(B2<=VLOOKUP(VALUE(LEFT(A2,2)),$G$4:$H$6,2,0),D2,D2*110%)
IF(B2<=VLOOKUP(LEFT(A2,2),$G$4:$H$6,2,0),D2,D2*110%)
IF(B2<=VLOOKUP(VALUE(LEFT(A2,2)),$G$4:$H$6,2,0),D2,D2+110%)
IF(B2<=VLOOKUP(VALUE(LEFT(A2,2)),$G$4:$H$6,2,0),D2,D2*10%)

524. Để tính cột cước phí tại ô E2 ta gõ, nếu xe chở đúng trọng tại cước phí bằng đơn giá, nếu xe chở quá tải cước phí bằng 110% đơn giá<29.jpg>
*IF(B2<=VLOOKUP(VALUE(LEFT(A2,2)),$G$4:$H$6,2,0),D2,D2+D2*10%)
IF(B2<=VLOOKUP(LEFT(A2,2),$G$4:$H$6,2,0),D2,D2*10%)
IF(B2<=VLOOKUP(VALUE(LEFT(A2,2)),$G$4:$H$6,2,0),D2,D2+10%)
IF(B2<=VLOOKUP(VALUE(LEFT(A2,2)),$G$4:$H$6,2,0),D2,D2*100%)

525. Để tính cột cước phí tại ô E2 ta gõ, nếu xe chở đúng trọng tại cước phí bằng đơn giá, nếu xe chở quá tải cước phí bằng 110% đơn giá.<29.jpg>
*Tất cả các đáp án đều đúng.
IF(B2<=VLOOKUP(VALUE(LEFT(A2,2)),$G$4:$H$6,2,0),D2,D2+D2*10%)
IF(B2<=VLOOKUP(VALUE(LEFT(A2,2)),$G$4:$H$6,2,0),D2,D2*110%)
IF(B2>VLOOKUP(VALUE(LEFT(A2,2)),$G$4:$H$6,2,0),D2*110%,D2)

526. Để tính cột cước phí tại ô E2 ta gõ, nếu xe chở đúng trọng tại cước phí bằng đơn giá, nếu xe chở quá tải cước phí bằng 110% đơn giá.<29.jpg>
*IF(B2>VLOOKUP(VALUE(LEFT(A2,2)),$G$4:$H$6,2,0),D2*110%,D2)

527. Để tính cột cước phí tại ô E2 ta gõ, nếu xe chở đúng trọng tại cước phí bằng đơn giá, nếu xe chở quá tải cước phí bằng 110% đơn giá.<29.jpg>
*IF(B2>VLOOKUP(VALUE(LEFT(A2,2)),$G$4:$H$6,2,0),D2+D2*10%,D2)

528. Nếu muốn lọc ra những mặt hàng có tên hàng bắt đầu là H ta làm như thế nào?
*Chọn Data/Filter/AutoFilter/kích vào tên hàng chọn Custom/ tại 1 chọn equals và tại 2 gõ H*.

529. Nếu muốn lọc ra những mặt hàng có tên hàng bắt đầu là H ta làm như thế nào?
*Chọn Data/Filter/AutoFilter/kích vào tên hàng chọn Custom/ tại 1 chọn begins with và tại 2 gõ H.

530. Nếu muốn lọc ra những mặt hàng có tên hàng bắt đầu là H ta làm như thế nào?<30.jpg>
*Tất cả các đáp án đều đúng

531. Nếu muốn lọc ra tất cả những mặt hàng có số luợng từ 8 (=>8) trở lên ta chọn đáp án nào?<30.jpg>
*Chọn Data/Filter/AutoFilter/kích vào tên hàng chọn Custom/ tại 1 chọn is greater than or equal to và tại 2 gõ 8.

532 Nếu muốn lọc ra tất cả những mặt hàng có số luợng nhỏ hơn 8 ta chọn đáp án nào?<30.jpg>
*Chọn Data/Filter/AutoFilter/kích vào tên hàng chọn Custom/ tại 1 chọn is less than và tại 2 gõ 8.


533. Nếu muốn lọc ra tất cả những mặt hàng có số luợng là 8 ta chọn đáp án nào?<30.jpg>
*Chọn Data/Filter/AutoFilter/kích vào tên hàng chọn Custom/ tại 1 chọn equals và tại 2 gõ 8.

534. Tại 1 ta chọn Mã hàng, tại 2 ta chọn Sum và tại 3 ta chọn SL, kết quả sẽ cho là?<31.jpg>
*Tính tổng số lượng theo mã hàng.

535. Tại 1 ta chọn Mã hàng, tại 2 ta chọn Sum và tại 3 ta chọn ĐG, kết quả sẽ cho là?<31.jpg>
*Tính tổng đơn giá theo mã hàng.


536. Tại 1 ta chọn Mã hàng, tại 2 ta chọn Count và tại 3 ta chọn SL, kết quả sẽ cho là?<31.jpg>
*Đếm theo mã hàng.


537. Tại 1 ta chọn Tên hàng, tại 2 ta chọn Sum và tại 3 ta chọn SL, kết quả sẽ cho là?<31.jpg>
*Tính tổng số lượng theo tên hàng.


538. Tại 1 ta chọn Mã hàng, tại 2 ta chọn Max và tại 3 ta chọn SL, kết quả sẽ cho là?<31.jpg>
*Đưa ra giá trị số lượng lớn nhất theo mã hàng.
.

539. Trong hình tại 1 ta chọn Mã hàng, tại 2 ta chọn Min và tại 3 ta chọn SL, kết quả sẽ cho là?<31.jpg>
*Đưa ra số lượng nhỏ nhất theo mã hàng.


540. Trong hình tại 1 ta chọn Tên hàng, tại 2 ta chọn Average và tại 3 ta chọn SL, kết quả sẽ cho là?<31.jpg>
*Tính tổng trung bình số lượng theo tên hàng.


541. Nếu 1 chọn Điểm Toán, 2 chọn Điểm Văn và chọn Ascending thì kết quả sắp xếp là?<32.jpg>
*Vân, Bình, Bảo, Doanh, Hùng

542. Nếu 1 chọn Điểm Văn, 2 chọn Điểm Toán, và chọn Ascending thì kết quả sắp xếp là?<32.jpg>
*Bảo, Doanh, Bình ,Hùng, Vân


543. Nếu 1 chọn Điểm Toán, 2 chọn Điểm Văn và chọn Descending thì kết quả sắp xếp là?<32.jpg>
*Hùng, Doanh, Bảo, Bình, Vân


544. Nếu 1 chọn Điểm Văn, 2 chọn Điểm Toán, và chọn Descending thì kết quả sắp xếp là?<32.jpg>
*Vân, Hùng, Bình, Doanh, Bảo
Hùng, Doanh, Bảo, Bình, Vân
Vân, Bình, Doanh, Bảo, Hùng
Bảo, Bình, Doanh, Hùng, Vân

545. Nếu 1 chọn Trung Bình và chọn Descending thì kết quả sắp xếp là?<32.jpg>
*Hùng, Bình, Doanh, Bảo, Vân


546. Nếu 1 chọn Trung Bình và chọn Ascending thì kết quả sắp xếp là?<32.jpg>
*Vân, Bảo, Doanh, Bình, Hùng

547. Cho lãi xuất hàng năm là 4.5%, mỗi năm thu được $1000, sau năm năm thu được $5000, để tính tiền bỏ ra đầu tư ban đầu, ta sử dụng công thức nào?
*PV(4.5%, 5, 1000, 5000,0)


548. Cho lãi xuất hàng năm là 4.5%, mỗi năm thu được $1000, sau năm năm thu được $5000, để tính tiền bỏ ra đầu tư ban đầu ta sử dụng công thức nào?
*Không có đáp án đúng


549. Cho lãi xuất hàng năm là 4.5%, mỗi năm thu được $1000, sau năm năm thu được $5000, để tính tiền bỏ ra đầu tư ban đầu ta sử dụng công thức nào?
*Không có đáp án đúng
PV(4.5%, 5,-1000,5000)
PV(4.5%, 5 * 12,-1000,5000)
PV(5, 4.5%,1000,5000)"

550. Giả sử trong 1 năm bạn gửi vào tài khoản một lượng tiền là 10.000.000Đ, lãi suất 7%, thời gian gửi 10 năm. Tính tiền ta nhận được sau 10 năm sử dụng công thức nào?

*FV(7%, 10, -10.000.000,0)

551. Giả sử trong 1 năm bạn gửi vào tài khoản một lượng tiền là 10.000.000Đ, lãi suất 7%, thời gian gửi 10 năm. Tính tiền ta nhận được sau 10 năm sử dụng công thức nào?
*Không có đáp án đúng
)

552. Giả sử bạn vay một khoản tiền là 54.000.000Đ lãi suất năm là 8%. Để trả dần hàng tháng trong 5 năm, tính tiền mỗi tháng phải trả ta sử dụng công thức?
*PMT((8%/12), 5*12, 54.000.000, 0)

553. Giả sử bạn vay một khoản tiền là 54.000.000Đ, lãi suất năm là 8%. Để trả dần hàng tháng trong 5 năm, tính tiền mỗi tháng phải trả ta sử dụng công thức?
*PMT((8%/12), 5*12, 54.000.000,0, 0)

554. Đang vay ngân hàng một số tiền là 50.000.000Đ, lãi suất năm là 7.5%, phải trả dần hàng tháng mỗi tháng 2.000.000Đ. Nếu muốn tính số thời gian để trả cho ngân hàng số tiền trên ta áp dụng công thức?
*NPER((7.5%/12), -2.000.000, 50.000.000, 0)

Xu hướng

Bài mới










  • Chịu trách nhiệm nội dung: Trần Mạnh Hiệp
  • © 2024 Công ty Cổ phần MXH Tinh Tế
  • Địa chỉ: Số 70 Bà Huyện Thanh Quan, P. Võ Thị Sáu, Quận 3, TPHCM
  • Số điện thoại: 02822460095
  • MST: 0313255119
  • Giấy phép thiết lập MXH số 11/GP-BTTTT, Ký ngày: 08/01/2019