Trong nghệ thuật giao tiếp ứng xử, nhất là với những người lạ mới lần đầu gặp, điều quan trong nhất để tạo ấn tượng mạnh cũng như gây dấu ấn đẹp trong cái nhìn của đối phương đó là ngoại hình và lời nói.
A. Lời chào 1
Với người Nhật, khi vừa bắt gặp và đối diện nhau trong một tình huống tình cờ hay hẹn trước, câu chào đầu tiên sẽ là “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu”, hoặc “Konbanwa”
Có nghĩa là “Chào buổi sáng”, “Chào buổi chiều” và “Chiều buổi tối”, tùy vào thời điểm gặp nhau mà người nói sẽ có lời chào thích hợp cho từng buổi đó.
B. Lời chào 2
A. Lời chào 1
Với người Nhật, khi vừa bắt gặp và đối diện nhau trong một tình huống tình cờ hay hẹn trước, câu chào đầu tiên sẽ là “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu”, hoặc “Konbanwa”
Có nghĩa là “Chào buổi sáng”, “Chào buổi chiều” và “Chiều buổi tối”, tùy vào thời điểm gặp nhau mà người nói sẽ có lời chào thích hợp cho từng buổi đó.
B. Lời chào 2
Sau khi nói “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu” câu tiếp theo không thể thiếu khi giao tiếp chào hỏi đó là “Hajimemashite” có nghĩa là “Rất vui khi được gặp bạn”.
Đây là câu nói quen thuộc, thể hiện phép lịch sự, tôn trọng đối phương đúng theo phong cách của người Nhật. Khi nói câu này bạn nên kết hợp vẻ mặt vui tươi, cười mỉm nhẹ, ánh mắt hướng thẳng vào đối phương từ tốn, chân thành.
Đồng thời cúi khẽ người một góc nghiêng 30 độ, giữ khoảng gần nữa cánh tay, tạo nên không khí thân thiện, dễ chịu cho cả hai.
C. Giới thiệu thông tin cá nhân
Để một người mới gặp hiểu rõ về mình, bạn cần cung cấp một số thông tin cơ bản về bản thân như: Tên, tuổi, trình độ học vấn, công việc hiện tại, quê quán, sở thích, mong muốn tương lai.
- Giới thiệu tên
(Watashi wa___desu) Tôi tên là___
Ví dụ: 私は ____です.
Quảng cáo
- Giới thiệu tuổi
Hoặc ___ 歳です.
(Nenrei wa ___ sai desu) Tôi hiện tại ___ tuổi
Ví dụ: 年齢は_ _25_ _歳ですTôi hiện tại 25 tuổi
- Giới thiệu quê quán, địa chỉ
(___ kara kimashita) Tôi đến từ ___
____ に住んでいます
(___ ni sundeimasu) Tôi đang sống ở ___
Quảng cáo
Ví dụ: ホチミン市 に住んでいますTôi đang sống ở Thành phố Hồ Chí Minh
わたしの住所は。。。です。
(watashi no juusho wa … desu)
Địa chỉ nhà tôi là ____
Ví dụ: わたしの住所は 157 – 159 Xuan Hong 道路12坊 Tan Binh 区です。
- Công việc hiện tại
(Watashi wa ____ desu) Tôi là____
Ví dụ: 私は__経理__です。Tôi là_Kế toán
- Nói về sở thích
Watashi no shumi wa hon wo yomimasu. (Sở thích của tôi là ____).
Ví dụ: 私の趣味は本を_音楽を聞くこと__ (Sở thích của tôi là _Nghe nhạc_).
Trên là mẫu chào hỏi thông dụng của người Nhật khi giao tiếp và phỏng vấn xin việc