Dự toán chi phí thành lập công ty

Luật HT
8/8/2022 9:38Phản hồi: 0
Dự toán chi phí thành lập công ty
Thành lập công ty hết bao nhiêu tiền luôn là câu hỏi của Quý khách hàng quan tâm khi thành lập doanh nghiệp. Chi phí thành lập công ty được tính toán tùy theo ngành nghề kinh doanh, định hướng phát triển,..Tuy nhiên nếu Quý khách hàng là người mới lập nghiệp và đang băn khoăn không biết dự toán chi phí thành lập công ty. Sau đây Luật HT chúng tôi sẽ giúp Quý khách hàng hiểu rõ hơn những vấn đề đang gặp phải.

Cơ sở pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  • Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
  • Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp

Quy trình thành lập công ty


Trước khi tìm hiểu về chi phí thành lập công ty, nhà đầu tư cần nắm được quy trình thực hiện đăng ký thành lập công ty, cụ thể:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết để lập hồ sơ

Để lập hồ sơ thành lập công ty chúng ta phải chú ý các thông tin sau:
  • Lựa chọn loại hình doanh nghiệp để bắt đầu khởi nghiệp
  • Đặt tên công ty
  • Chuẩn bị các giấy tờ cung cấp thông tin cá nhân, bản sao có công chứng giấy chứng thực cá nhân của các thành viên hoặc cổ động công ty
  • Địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty
  • Vốn điều lệ
  • Chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty
  • Ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật
Giai đoạn 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty

Soạn thảo hồ sơ công ty, chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định pháp luật và nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Giai đoạn 3: Làm con dấu pháp nhân và đăng ký mẫu dấu

Liên hệ với các cơ sở có chức năng khắc dấu để thực hiện việc làm con dấu pháp nhân cho công ty.
Giai đoạn 4: Thủ tục sau thành lập công ty

Một doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề không có điều kiện sau khi có Đăng ký kinh doanh và con dấu là có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh
Còn nếu là các ngành nghề kinh doanh có điều kiên, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi đáp ứng đủ điều kiện pháp luật đề ra.

Các công việc doanh nghiệp cần thực hiện sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp


Bước 1: Tiến hành đăng ký khai thuế ban đầu với cơ quan thuế tại cơ quan thuế tại nơi đăng ký kinh doanh trong thời hạn quy định

Bước 2: Tiến hành đăng ký kê khai thuế qua mạng điện tử thông qua dịch vụ chữ ký số

Bước 3: Đăng bố cáo

Bước 4: Nộp tờ khai và nộp thuế môn bài

Quảng cáo


Bước 5: Nộp thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT

Bước 6: Làm thủ tục mua, đặt in, tự in hóa đơn

Bước 7: Doanh nghiệp bắt buộc dán hoặc treo “hóa đơn mẫu liên 2” tại trụ sở công ty

Bước 8: Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Chi phí thành lập công ty


Các khoản phí chủ doanh nghiệp phải trả khi thành lập công ty
1. Giấy phép kinh doanh + con dấu
  • Theo Thông tư 47/2019/TT-BTC, lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp được giảm còn 100.000 đồng/lần
Người thành lập doanh nghiệp có thể nộp lệ phí trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử
Bên cạnh đó, doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp

Quảng cáo


Lưu ý: Trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì số tiền nộp lệ phí này sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp
  • Mức phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: theo Thông tư 47/2019/TT-BTC là 100.000 đồng. Trong thời hạn 30 ngày, doanh nghiệp phải tiến hành công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
  • Chi phí khắc con dấu doanh nghiệp: Hiện nay có nhiều mức giá trên thị trường đối với việc khắc con dấu doanh nghiệp. Chi phí phụ thuộc vào đơn vị cung cấp dịch vụ khắc dấu, loại con dấu theo yêu cầu của doanh nghiệp. Mức giá cho dấu tròn công ty dao động từ 250.000 VNĐ đến 350.000 VNĐ. Dấu chức danh của Giám đốc, chủ tịch…từ 70.000 VNĐ đến 150.000 VNĐ.
Lưu ý về việc khắc dấu và sử dụng con dấu:
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khắc dấu phải là doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động.
2. Chữ ký số khoảng: 1.000.000VNĐ – 3.000.000 VNĐ (Từ 1-3 năm)

Theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP, “Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng.
Hiểu đơn giản hơn, chữ ký số là dạng USB được mã hóa dùng thay cho chữ ký và con dấu của người đại diện theo pháp luật để ký tên lên tờ khai hoặc thao tác khác trên mạng nhằm xác định mọi thao tác là của doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp liên hệ với nhà cung cấp chữ ký số như Viettel, New-CA, FPT, BKav…. để mua thiết bị Chữ ký số (Còn gọi là Token).
  • Chi phí phụ thuộc vào nhà cung cấp và số năm sử dụng dịch vụ. Chữ ký số 03 năm sử dụng giao động từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
3. Mở tài khoản ngân hàng: không mất phí nhưng ký quỹ khoảng 500.000VNĐ – 1.000.000VNĐ (Tùy ngân hàng)

Doanh nghiệp phải mở tài khoản ngân hàng để giao dịch và dùng để nộp thuế theo quy định bắt buộc hiện nay. Đây cũng được coi là một loại chi phí thành lập công ty phải chi trả.
Hồ sơ mở tài khoản ngân hàng cơ bản gồm
  • Giấy đề nghị mở tài khoản theo mẫu của Ngân hàng. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải ký và đóng dấu vào tờ khai này.
  • Bản sao CMND của người đại diện;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Quyết định bổ nhiệm người phụ trách kế toán, kế toán trưởng.
Phí mở tài khoản thường các Ngân hàng không thu. Tuy nhiên doanh nghiệp cần phải đóng một khoản phí để thực hiện việc duy trì tài khoản. Mức trung bình vào khoảng 1.000.000 đồng.

Thông báo thông tin tài khoản ngân hàng:
  • Sau khi mở tài khoản, trong thời hạn 10 ngày, doanh nghiệp phải thông báo thông tin tài khoản.
  • Thủ tục thông báo này hiện được thực hiện tại Phòng đăng ký kinh doanh như một thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp không mất phí khi tự mình thực hiện. Nhưng doanh nghiệp phải trả phí dịch vụ nếu thuê các đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện. Phí dịch vụ theo giá thị trường 500.000 đồng – 1.000.000 đồng.
4. Đóng thuế môn bài: 2.000.000VNĐ/ 3.000.000VNĐ (Tùy vào vốn điều lệ)

Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định về Lệ phí môn bài, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017. Theo đó, ”Thuế môn bài” hiện nay sẽ được thay thế bằng ”Lệ phí môn bài”.
Phụ thuộc vào số vốn điều lệ đăng ký khi thành lập công ty mà Lệ phí môn bài doanh nghiệp phải nộp theo mức như sau:
  • Nếu vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng thì mức tiền lệ phí môn bài phải đóng là 3.000.000 vnđ/ năm
  • Nếu vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống thì lệ phí môn bài phải đóng là 2.000.000 vnđ/ năm

Lưu ý về lệ phí môn bài kể từ ngày 25/02/2020
  • Căn cứ Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP, Khai lệ phí môn bài chỉ thực hiện một lần khi doanh nghiệp mới thành lập.
  • Doanh nghiệp mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
  • Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập đối với Doanh nghiệp thành lập mới.
  • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thành lập mới cũng được miễn lệ phí môn bài.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
5. Làm hồ sơ khai thuế ban đầu khoảng: 1.000.000VNĐ – 2.000.000VNĐ (Tùy vào dịch vụ làm)
6. Phát hành hóa đơn điện tử - Hóa đơn Giá trị gia tăng


Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của luật kế toán
Theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP thì từ ngày 1/11/2018 doanh nghiệp mới thành lập phải sử dụng hóa đơn điện tử.
Hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
Chí phí doanh nghiệp phải chi trả phụ thuộc vào lựa chọn của doanh nghiệp: doanh nghiệp tự đầu tư về cơ sở hạ tầng phục vụ cho công việc này hoặc sử dụng dịch vụ cung cấp hóa đơn điện tử từ bên ngoài.
7. Biển hiệu doanh nghiệp Mica khoảng: 220.000VNĐ

Tổng cộng: 5.000.000VNĐ – 7.000.000VNĐ

Ngoài ra, Quý khách hàng cần phải dự toán các Chi phí hợp lý khi thành lập công ty
Chi phí thành lập nhiều đến mức nào sẽ tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh, hình thức công ty mà Quý khách hàng muốn lập.
Nếu như Quý khách hàng muốn bắt đầu một công ty tư vấn về du học, môi giới việc làm, telesales, Quý khách hàng có thể chỉ cần đến một cái điện thoại, một cái máy tính và một số kỹ năng/trình độ về nhân sự.
Nếu như Quý khách hàng muốn bắt đầu bằng việc sản xuất các thiết bị điện tử, linh kiện máy móc, hoặc gia công các mặt hàng gia dụng, chi phí cho việc thành lập công ty của Quý khách hàng chắc chắn sẽ cao hơn rất nhiều. Trước khi Quý khách hàng có thể bán sản phẩm của mình, Quý khách hàng cần phải có một nhà máy sản xuất, máy móc, thíêt bị đóng gói, các nhân viên có tay nghề, một kho các đồ điện tử, các thiết bị văn phòng và có thể tiêu tốn hàng chục triệu, trăm triệu.
Những loại chi phí Quý khách hàng phải chi trả
Chi phí là thứ mất đi, là tiền mà Quý khách hàng bỏ ra nhưng không thu lại được. Tất cả các chi phí đều phải được trả từ lợi nhuận thu được từ công ty mới của Quý khách hàng.
Các lọai chi phí thông thường khi bắt đầu một công việc kinh doanh bao gồm:
Ngân sách thành lập:
  • Nhà xưởng: Tiền thuê nhà; Tiền đặt cọc mua nhà xưởng hay văn phòng kinh doanh; Tiền đặt cọc thuê; Tiền trang thiết bị, nâng cấp cải tạo mới địa điểm làm việc hay kinh doanh sản xuất;…
  • Máy móc thiết bị sản xuất: Máy công cụ để sản xuất; Đồ nghề sửa chửa bảo trì máy; Các công cụ khác
  • Đồ đạc trang bị mở cửa hàng: Quầy thu ngân; Bàn ghế hay quầy bán hàng; Các trang bị khác
  • Trang thiết bị cho một văn phòng: Bàn ghế làm việc; Hệ thống máy vi tính cho văn phòng và các thiết bị ngoại vi (máy in, mạng nội bộ); Điện thọai văn phòng; Máy Fax; Máy photocopy; Các đồ đạc khác cần trong văn phòng
  • Mua sắm trước khi khởi đầu kinh doanh: Các nguyên liệu thô/ hay bán thành phẩm; Hàng hóa (lượng trữ trong kho sẳn); Văn phòng phẩm
  • Các chi phí khác: Xe sử dụng cho công việc; Tiền đặt cọc; Các chi phí mua trang thiết bị để đưa vào sử dụng khác
  • Tư vấn: Luật sư; Kế toán;…
  • Công việc tiếp thị: Phương tiện tiếp thị thông qua báo in, danh thiếp; Bảng hiệu; Chạy quảng cáo; Các công việc khác liên quan đến tiếp thị
  • Các chi phí khác
Lưu ý: Tất cả các chi phí Quý khách hàng đưa vào ngân sách thành lập sau này sẽ trở thành chi phí hoạt động của Quý khách hàng. Các khoản đầu tư lớn hơn sẽ được chuyển vào bảng cân đối của công ty.

Chi phí thành lập công ty cổ phần? Muốn thành lập công ty cổ phần cần có bao nhiêu tiền?
  • Chi phí thành lập công ty cổ phần bao gồm:
- Lệ phí nộp hồ sơ và cấp giấy phép kinh doanh: 100.000 đồng
- Phí con dấu và bố cáo mẫu dấu công ty: 450.000 đồng
- Phí công bố thông tin công ty mới thành lập trên Cổng thông tin quốc gia: 100.000 đồng
  • Thành lập công ty cổ phần cần có bao nhiêu tiền?
– Pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu hay tối đa để thành lập công ty cổ phần, tiềm lực kinh tế của bạn càng mạnh thì bạn có thể bỏ vốn càng nhiều vào kinh doanh.
- Vốn được chia làm 2 loại là vốn pháp định và vốn điều lệ.
Trong đó, vốn điều lệ là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần. Còn vốn pháp định là số vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có khi doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề có điều kiện yêu cầu vốn. Do đó, vốn điều lệ là số vốn mà công ty cổ phần dù kinh doanh bất kì ngành nghề nào cũng cần phải có, còn vốn pháp định thì lại chỉ áp dụng cho một số ngành nghề.
Về cơ bản mức vốn tối thiểu thành lập công ty ban đầu sẽ phụ thuộc vào những yếu tố cơ bản sau:
– Số vốn góp bằng vật chất hoặc các tài sản góp vốn khác của các thành viên góp vốn (cổ đông );
– Là vốn đầu tư cho hoạt động của doanh nghiệp;
– Là cơ sở để phân chia lợi nhuận cũng như rủi ro trong kinh doanh đối với các thành viên góp vốn;
– Mỗi loại hình kinh doanh khác nhau sẽ yêu mức vốn pháp định khác nhau, ví dụ:
  • Kinh doanh Bất động sản: Vốn pháp định 20 tỷ đồng
  • Kinh doanh Bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe: Vốn pháp định 600 tỷ đồng
  • Kinh doanh Môi giới chứng khoán: Vốn pháp định 25 tỷ đồng
  • Kinh doanh Dịch vụ kiểm toán: Vốn pháp định 1 tỷ đồng
  • Sản xuất phim: Vốn pháp định 1 tỷ đồng
Công ty Luật HT luôn sẵn sàng đồng hành, hỗ trợ tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp. Mọi khó khăn, vướng mắc Quý khách hàng vui lòng liên hệ hoặc gửi email để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời.
Chia sẻ

Xu hướng

Xu hướng

Bài mới








  • Chịu trách nhiệm nội dung: Trần Mạnh Hiệp
  • © 2025 Công ty Cổ phần MXH Tinh Tế
  • Địa chỉ: Số 70 Bà Huyện Thanh Quan, P. Võ Thị Sáu, Quận 3, TPHCM
  • Số điện thoại: 02822460095
  • MST: 0313255119
  • Giấy phép thiết lập MXH số 11/GP-BTTTT, Ký ngày: 08/01/2019