
Các mẫu xe máy “số” (hay còn gọi là xe số) của Honda rất là phổ biến trên đường phố Việt Nam, các bạn cũng có thể dễ dàng kể tên ra hay là nói về thông số của chúng. Trong bài này mình chỉ xin liệt kê ra các mẫu xe máy “số” của Honda lắp ráp và bán chính hãng trong nước, để các bạn dễ dàng tham khảo thông tin cũng như cho những ai chưa rõ. Các bài hình ảnh chi tiết và cảm nhận, đánh giá sẽ được thực hiện riêng.
1. Future

Honda Future sử dụng động cơ 4 kỳ, SOHC, 125cc, làm mát bằng không khí. Phiên bản sử dụng hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI sẽ giúp kiểm soát và cung cấp lượng nhiên liệu phù hợp với điều kiện vận hành nhờ hoạt động lập trình vi tính chính xác, đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 2 và Euro 3 nghiêm ngặt (theo kết quả thử nghiệm của Honda). Theo Honda thì Future mới tiết kiệm nhiên liệu hơn 7,6% so với các dòng xe số động cơ 125cc.
Thông số kỹ thuật:

Honda Future có tổng cộng 5 lựa chọn màu sắc gồm:
- Màu Đen Xám Vàng
- Màu Nâu Vàng Đen
- Màu Đỏ Đen
- Màu Đen Đỏ
- Màu Xám Đen
Giá bán lẻ đề xuất của Honda (đã bao gồm thuế GTGT) cho 3 phiên bản lần lượt như sau:
- Future 125 FI, phanh đĩa, vành đúc: 30.990.000 VNĐ
- Future 125 FI, phanh đĩa, vành nan hoa: 29.990.000 VNĐ
- Future 125 phiên bản chế hoà khí, phanh đĩa, vành nan hoa: 25.500.000 VNĐ
Quảng cáo
2. Wave
Dòng xe Wave của Honda bao gồm 6 phiên bản khác nhau, cao cấp nhất là Wave RSX FI AT và thấp nhất là Wave Alpha. Đáng ra phải xếp Wave RSX FI AT vào dòng xe “ga” vì nó sử dụng động cơ Honda CV-Matic với hệ thống truyền động vô cấp, nhưng vì nó vẫn được đặt tên là Wave cho nên mình đưa nó vào danh sách xe số luôn, về kiểu dáng thì nó cũng tương tự như những chiếc xe số khác của Honda.
# Wave RSX FI AT

Honda Wave RSX FI AT cũng được trang bị hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI giúp tiết kiệm nhiên liệu hơn. Theo kết quả thử nghiệm của Honda thì Wave RSX FI AT có mức tiêu hao nhiên liệu tương đương với dòng xe Wave 110 và tiết kiệm hơn 18% so với các dòng xe ga thông thường của hãng này.
Quảng cáo
Honda Wave RSX FI AT có 3 tuỳ chọn màu sắc là Vàng, Đen và Đỏ. Giá bán lẻ đề xuất của Honda (đã bao gồm thuế GTGT) cho 2 phiên bản Wave RSX FI AT lần lượt như sau:
- Phiên bản phanh đĩa/bánh mâm (vành đúc): 30.590.000 VNĐ
- Phiên bản phanh đĩa/bánh căm (vành nan hoa): 29.590.000 VNĐ

# Wave 110 RSX, Wave 110 RS và Wave 110 S

Giá bán lẻ đề xuất của Honda (đã bao gồm thuế GTGT) cho các phiên bản Wave 110:
- Wave 110 RSX, bánh mâm: 21.990.000 VNĐ
- Wave 110 RSX, bánh căm: 20.490.000 VNĐ
- Wave 110 RS, bánh mâm: 20.490.000 VNĐ
- Wave 110 RS, bánh căm: 18.990.000 VNĐ
- Wave 110 S, phanh đĩa, bánh căm: 18.790.000 VNĐ
- Wave 110 S, phanh cơ, bánh căm: 17.790.000 VNĐ
# Wave S Deluxe

Các tuỳ chọn màu sắc của Wave S Deluxe bao gồm: Trắng-Nâu-Xám, Đen-Đỏ-Xám, và Đen-Vàng-Trắng.
Giá bán lẻ đề xuất của Honda (đã bao gồm thuế GTGT) cho Wave S Deluxe cho phiên bản phanh đĩa là 18.990.000 VNĐ, còn phiên bản phanh cơ giá 17.990.000 VNĐ.

# Wave Alpha

Wave Alpha có 5 lựa chọn màu sắc là: Đỏ-Đen-Bạc, Xanh-Đen-Bạc, Xám-Đen-Bạc, Đen-Bạc và Trắng-Đen-Bạc. Giá bán lẻ đề xuất (đã bao gồm thuế GTGT) cho Wave Alpha là 16.990.000 VNĐ.

3. Super Dream

Honda Super Dream chỉ có duy nhất phiên bản màu nâu và giá bán lẻ đề xuất (đã có thuế GTGT) là 18.700.000 VNĐ.
